Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 6 6A. Vocabulary

1 SPEAKING Look at the 'eatwell' plate. What does it suggest we eat the most / least of? 2 VOCABULARY Complete the information in the texts with the words below.3 VOCABULARY Look at the list of nutrition words below. Find one food on the eatwell plate that contains each thing in the list.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 SPEAKING Look at the 'eatwell' plate. What does it suggest we eat the most / least of?

(Nhìn vào đĩa 'ăn tốt. Nó gợi ý chúng ta nên ăn gì nhiều nhất / ít nhất?)

 


Bài 2

2 VOCABULARY Complete the information in the texts with the words below.

(Hoàn thành thông tin trong đoạn văn với các từ dưới đây.)

Food and health

dairy products

fizzy drinks

poultry

processed foods

pulses

saturated fat

wholegrain

 

Vegetables and fruits are full of nutrients. Consuming more of this food can reduce the risk of heart disease. Carbohydrates from fruits and vegetables are digested slowly and boost our energy levels for longer. You should eat five portions of fruit and vegetables a day.

Carbohydrates produce energy. Choose 1 _____ varieties where possible. They contain more fibre and so help you to feel full.

Fish, 2 _____, 3 _____, nuts and eggs are important sources of protein.

4 _____ high in 5 _____ and sugar, such as cakes, biscuits, crisps and chocolate should only be eaten very occasionally. Avoid sweets and 6 _____ as, these are very high in sugar.

7 _____ give our bones the vitamin D they need to stay strong.

If you burn as many calories as you take in, your weight remains the same, so regular exercise can help control your weight.


Bài 3

3 VOCABULARY Look at the list of nutrition words below. Find one food on the eatwell plate that contains each thing in the list.

(Nhìn vào danh sách các từ dinh dưỡng dưới đây. Tìm một món ăn trên đĩa ăn có chứa từng món trong danh sách.)

Nutrition

 

additives-sweets

(phụ gia-đồ ngọt)


Bài 4

4 SPEAKING Work in pairs. Think about your own diets. How do they compare to the advice on the plate?

(Làm việc theo cặp. Hãy suy nghĩ về chế độ ăn kiêng của riêng bạn. Chúng như thế nào khi được so sánh với lời khuyên trên đĩa?)


Bài 5

5 Complete the quiz with the correct form of the highlighted verbs from the text in exercise 2. Then do the quiz in pairs.

(Hoàn thành bài kiểm tra với dạng đúng của các động từ được tô đậm trong đoạn văn ở bài tập 2. Sau đó làm bài kiểm tra theo cặp.)

HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT healthy eating?

Do our quiz and find out!

1 Which activity _______ more calories?

A walking

B cycling

C skateboarding

2 How long does it take your stomach to _________a three-course meal?

A 2 hours

B 24 hours

C 10 hours

3 Which food _________ the most protein?

A broccoli

B cheese

C eggs

4 Which food will _________ your energy levels and help you work better?

A yoghurt

B banana

C pastry

5 What's the best way to _________ your weight?

A Don't eat carbohydrates.

B Eat three times a day.

C Eat healthily and do regular exercise.

6 Which food best helps to _________ the risk of heart problems?

A apples

B coconut

C white bread

7 What is lost when you _________ food in a factory?

A nutrients

B salt

C additives


Bài 6

6 Listen to three people talking about food. Match the speakers (1-3) with what they say (A-D). There is one extra sentence.

(Nghe ba người nói về thức ăn. Nối những người nói (1-3) với những gì họ nói (A-D). Có một câu bị thừa.)

Speaker 1:

Speaker 2:

Speaker 3:

A I've changed my lifestyle by making an effort to change.

B I can easily find food products that help me avoid health problems.

C Technology is a positive tool, helping us to be healthy.

D One substance in particular will help our bodies store the power they need for physical exercise.


Recycle!

RECYCLE! Obligation and prohibition

must and have to

When we decide something is an obligation ourselves, we usually use must. When the obligation is decided for us by other people, we usually use have to.

I must eat more fruit and vegetables.

To enter the marathon, you have to visit the website.

mustn't and don't have to

We use mustn't to say something is prohibited, or to give very strong advice.

You mustn't eat a lot of sugar.

We use don't have to to say it isn't necessary to do something.

We don't have to take the train next week.

Tạm dịch

RECYCLE! Nghĩa vụ và sự cấm đoán

must và have to

Khi chúng ta quyết định một điều gì đó là nghĩa vụ của bản thân, chúng ta thường sử dụng must. Khi nghĩa vụ được người khác quyết định cho chúng ta, chúng ta thường sử dụng have to.

Tôi phải ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.

Để tham gia cuộc đua marathon, bạn phải truy cập trang web.

mustn't và don't have to

Chúng ta dùng must't để nói điều gì đó bị cấm hoặc đưa ra lời khuyên mạnh mẽ.

Bạn không được ăn nhiều đường.

Chúng ta sử dụng don't have to để nói rằng không cần thiết phải làm điều gì đó.

Chúng ta không phải đi tàu vào tuần tới.


Bài 7

7 Read the Recycle! box. Then complete the sentences with the correct form of must, mustn't, have to and don't have to.

(Đọc khung Recycle! Sau đó hoàn thành các câu với dạng đúng của must, must't, have to và don't have to.)

1 The trainer tells the marathon runners that they ________ eat lots of carbohydrates, but that they ________ eat fast food.

2 The speaker has coeliac disease, so he ________ buy gluten-free food. But he ________ go to special shops; he can find it at the supermarket.

3 The man's doctor warned him that he ________ start eating more healthily.

4 According to the speaker, people ________ count how many calories they eat. There are apps to do it for them.


Bài 8

8 SPEAKING Work in pairs. Use the information from the eatwell plate to answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Sử dụng thông tin từ đĩa thức ăn để trả lời các câu hỏi.)

1 Do you agree with the phrase 'you are what you eat'? Why? / Why not?

2 Why do you think more and more people are becoming overweight? What can governments do to encourage people to eat more healthily?


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Cơ sở vật lý học và các khái niệm cơ bản Cơ học cổ điển và chuyển động của các vật thể Vật lý thống kê và sự phân bố của các hạt nhỏ Các lý thuyết đặc biệt của và tốc độ gần c Các lý thuyết hiện đại của vật lý và sự kết hợp của chúng

Cơ lượng tử và ứng dụng của nó trong công nghệ và khoa học

Vật lý học thống kê và các phương pháp phân tích dữ liệu trong nghiên cứu khoa học: Hướng dẫn sử dụng phần mềm thống kê R và SPSS để đưa ra kết quả chính xác và đáng tin cậy.

Vật lý học điều khiển và ứng dụng trong thực tế: Phân tích, thiết kế và điều khiển tự động hệ thống vật lý để đạt được mục tiêu mong muốn

Hạt cơ bản và các thí nghiệm nổi tiếng trong nghiên cứu hạt cơ bản

Định nghĩa và giới thiệu về hình học cơ bản, các khái niệm về điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong và hệ trục tọa độ. Tính chất của các hình học như đối xứng, tịnh tiến và phép quay cũng được đề cập. Bài viết cũng giới thiệu về các hình học phẳng như tam giác, hình vuông, hình chữ nhật và các tính chất của chúng, cùng các hình học không gian như hình hộp, hình trụ, khối lập phương và các tính chất của chúng. Cuối cùng, các tính chất của đường thẳng và góc, phép đối xứng, phép tịnh tiến và phép quay cũng được giới thiệu.

Điện động lực học, Quang phổ, Cơ học, Điện từ, và Nhiệt động lực học: Nghiên cứu các lĩnh vực vật lý ứng dụng.

Vật lý hóa học - Mối liên hệ giữa hai môn học và ứng dụng trong đời sống và ngành công nghiệp

Khám phá vũ trụ: Vật lý học vũ trụ và sự phát triển của vũ trụ

Vật lý học hệ thống - Khái niệm và ứng dụng trong công nghiệp và đời sống

Xem thêm...
×