Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Chim Cánh Cụt Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Tiếng Anh 12 Unit 6 6B. Grammar

1 SPEAKING Work in pairs. In what ways do you think these things were different in the past? 2 Read the text. Does it mention your ideas from exercise 1? 3 Find passive examples of tenses (a-g) in the text. 4 Read the Learn this! box. Complete the rules.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

1 SPEAKING Work in pairs. In what ways do you think these things were different in the past?

(Làm việc theo cặp. Bạn nghĩ những điều này khác biệt như thế nào trong quá khứ?)

diseases

hospitals

hygiene


Bài 2

2 Read the text. Does it mention your ideas from exercise 1?

(Đọc văn bản. Nó có đề cập đến ý tưởng của bạn từ bài tập 1 không?)

A history of hygiene

Ancient ideas of hygiene

The ancient Greeks and Egyptians enjoyed relatively high standards of personal hygiene - they had been taught about the importance of cleanliness by their religious leaders. But it was the Romans who developed the first public toilets and enormous public baths.

19th century developments

Louis Pasteur and Joseph Lister's revolutionary ideas about using sterile instruments in clean hospitals were adopted in the 19th century. Before then, up to half of Lister's patients who had survived surgery were being killed by infections spread by germs. Infection and disease haven't been eliminated entirely in our hospitals yet, but they have been significantly reduced.

Today and tomorrow

Although hygiene in developing countries is being improved all the time, 36% of the world's population is still affected by poor hygiene. Furthermore, medical organisations will be challenged in the future by new infections and diseases; the world's population is so closely connected that potentially catastrophic epidemics will be transmitted around the globe in days.


Bài 3

3 Find passive examples of tenses (a-g) in the text.

(Tìm ví dụ bị động về các thì (a-g) trong văn bản.)

a present simple

b present perfect

c past continuous

d will future

e present continuous

f past simple

g past perfect


Bài 4

4 Read the Learn this! box. Complete the rules.

(Đọc phần Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 ____ and the 2 ____ of the main verb. The object of an active verb can become the 3 ____ of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 ____

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 ____ and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓


LEARN THIS!

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 to be and the 2 past participle  of the main verb. The object of an active verb can become the 3 subject of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 by

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 simple and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓

Tạm dịch

LEARN THIS! Bị động

1 Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ to be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm lạnh. (một phương pháp chữa trị = tân ngữ)

→ Thuốc chữa cảm lạnh vẫn chưa được tìm ra. (một cách chữa trị = chủ ngữ)

2 Nếu cần đề cập đến tác nhân, chúng ta dùng by

Những nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.

3 Chúng ta sử dụng thể bị động:

a khi chúng ta không biết (hoặc không muốn hoặc không cần nói) ai làm việc gì đó.

b cho ngôn ngữ trang trọng hơn, ví dụ: cho các quá trình.

Đầu tiên, hạt cà phê được sấy khô. Sau đó chúng được nướng

c khi chúng ta muốn tập trung vào người thực hiện hành động chứ không phải người thực hiện hành động đó.

4 Chúng ta sử dụng dạng đơn và quá khứ tiếp diễn của thể bị động, nhưng chúng ta không sử dụng các dạng tiếp diễn khác.

Vệ sinh ngày càng được cải thiện.

→ Vệ sinh đã được cải thiện. X

→ Họ đã cải thiện vấn đề vệ sinh.


Bài 5

5 Rewrite the sentences (1-5) in the passive. Match them with rules (2-4) in the Learn this! box. The sentences may match with more than one rule.

(Viết lại câu (1-5) ở thể bị động. Hãy ghép chúng với các quy tắc (2-4) trong phần Learn this! Các câu có thể phù hợp với nhiều hơn một quy tắc.)

1 A doctor has examined me and told me to rest at home.

2 It was in the 19th century that they invented anaesthetics.

3 Scientists are making more advances in medicine every year.

4 They'll stitch the wound now and remove the stitches next week.

5 Kazimierz Funk, a Polish scientist, discovered the fact that vitamins could cure many diseases.


Bài 6

6 Read the text below. Then rewrite the underlined sentences (1-8) in the passive. Decide whether you need to include the agent.

(Đọc văn bản dưới đây. Sau đó viết lại các câu được gạch chân (1-8) ở thể bị động. Quyết định xem bạn có cần thêm tác nhân hay không.)

It was called 'The Great Mortality, but today 1 we know it as the Black Death. In 1348, 2 rats brought the plague from Asia - to Europe. 3 The disease killed millions of people. The cities were overcrowded with frightened people and 4 coughs and sneezes quickly infected them. Similarly, in 2019, 5 COVID-19 attacked different areas of the world. 6 The virus corona infected millions of people. 7 Authorities had to lock down many cities to stop the infection. This virus is still popular but 8 vaccines can save patients from danger.


Bài 7

7 SPEAKING Work in pairs. Talk about these things.

(Làm việc theo cặp. Nói về những điều này.)

1 The funniest joke you've been told

(Câu chuyện cười hài hước nhất mà bạn từng được kể)

2 A job you'd like to be offered

(Một công việc bạn muốn được mời)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về bừa

Khái niệm về máy gặt

Khái niệm về cubic facecentered (FCC): Định nghĩa và cấu trúc của nó. Bài học 1: Giới thiệu về cubic facecentered (FCC): FCC là một cấu trúc tinh thể quan trọng, phổ biến trong khoa học vật liệu. Nó được xếp theo lưới lập phương và các nguyên tử được sắp xếp trên các mặt của lưới. FCC có mật độ nguyên tử cao nhất trong ba cấu trúc tinh thể cơ bản và dễ dàng di chuyển trong vật liệu. Bài học 2: Định nghĩa của cubic facecentered (FCC): FCC là cấu trúc tinh thể hình hộp, nguyên tử được đặt trên các mặt của hình hộp. Cấu trúc này có mạng lưới hình hộp với các cạnh bằng nhau. Nguyên tử ở giữa các mặt được gọi là nguyên tử facecentered. FCC được sử dụng rộng rãi trong công nghệ vật liệu, điện tử và kim loại. Bài học 3: Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): FCC có cấu trúc chặt chẽ, với nguyên tử được sắp xếp thành lưới lặp lại. Bài học này phân tích vị trí và sắp xếp của các nguyên tử trong FCC, cũng như liên kết giữa chúng. Kiến thức về cấu trúc này có thể áp dụng trong nghiên cứu và thiết kế vật liệu mới. Cấu trúc của cubic facecentered (FCC): Mô tả cấu trúc của cubic facecentered (FCC), bao gồm vị trí nguyên tử và liên kết giữa chúng. Cấu trúc cubic facecentered (FCC) là một cấu trúc tinh thể phổ biến trong hợp kim và vật liệu. Cấu trúc này bao gồm việc sắp xếp các nguyên tử theo mạng lưới hình lập phương, với các nguyên tử nằm ở các góc và tâm các mặt của hình lập phương. Cấu trúc cubic facecentered có tính cơ học và điện tử đặc biệt, như độ cứng và độ bền cao, khả năng d

Giới thiệu về lưới lục lạc hình thoi

Khái niệm về cấu trúc tinh thể body-centered cubic (BCC) và so sánh với các cấu trúc tinh thể khác. Cấu trúc BCC được sử dụng trong sản xuất vật liệu như thép và hợp kim thép. Cấu trúc BCC có mật độ nguyên tử thấp hơn và tính chất cơ học tốt để chịu áp lực và nhiệt độ cao. Cấu trúc BCC có số lượng nguyên tử là 2 và góc nghiêng giữa các trục tọa độ là 90 độ. Cấu trúc BCC có tính chất vật lý và hóa học độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao. Cấu trúc BCC có ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp, đem lại độ cứng, độ bền và khả năng chịu lực cao cho các sản phẩm.

Khái niệm về lưới lục lạc hình khối

Khái niệm về sắt amorphous

Khái niệm về sắt crystalline

Khái niệm về kỹ thuật mới và vai trò của nó trong công nghệ. Các kỹ thuật mới trong công nghệ như trí tuệ nhân tạo, blockchain, IoT và big data. Ứng dụng của kỹ thuật mới trong đời sống, kinh doanh và công nghiệp. Thách thức và cơ hội của kỹ thuật mới đối với xã hội và công nghiệp, bao gồm tác động đến người lao động, bảo vệ dữ liệu cá nhân và an ninh mạng.

Khái niệm về sắt và vai trò của nó trong hóa học

Xem thêm...
×