Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về trang trại ở Việt Nam?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1 - 1

Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 45 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về trang trại ở Việt Nam?

A. Có diện tích tương đối rộng lớn.

B. Thuộc quyền sử dụng của cá nhân, tổ chức.

C. Nhà nước quy định đối tượng sản xuất trong trang trại.

D. Mục đích sản xuất nông nghiệp chuyên ngành hoặc tổng hợp.


Câu 1 - 2

Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 45 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Đông Nam Bộ và Tây Nguyên là 2 vùng chuyên canh nông nghiệp với sản phẩm chính là

A. cây lương thực.                                                 

B. cây ăn quả.

C. cây công nghiệp.                                           

D. cây thực phẩm


Câu 1 - 3

Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 45 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào bảng 14.1 trang 61 SGK, hãy cho biết ý nào dưới đây không đúng về tình hình phát triển và phân bố trang trại ở nước ta (năm 2021).

A. Trang trại chăn nuôi chiếm số lượng nhiều nhất.

B. Đông Nam Bộ có số lượng trang trại nhiều thứ 3 cả nước.

C. Trang trại trồng trọt chiếm số lượng ít nhất.

D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều trang trại nhất cả nước.


Câu 1 - 4

Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 4 trang 45 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới là sản phẩm nông nghiệp chính của vùng

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.                          

B. Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng sông Hồng.                                 

D. Tây Nguyên.


Câu 1 - 5

Câu 1 trang 45 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 5 trang 45 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về vùng chuyên canh nông nghiệp ở Việt Nam?

A. Phát triển theo hướng gắn với công nghiệp chế biến.

B. Phát triển đa dạng các loại cây trồng, vật nuôi.

C. Đẩy mạnh chuyển giao khoa học – công nghệ trong sản xuất.

D. Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lí vùng nguyên liệu.


Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 46 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống (......) để hoàn thành đoạn thông tin về vai trò của trang trại ở nước ta.

Điền các từ hoặc cụm từ đã cho vào chỗ trống  để hoàn thành đoạn thông tin về vai trò của trang trại ở nước ta

Ở nước ta, trang trại có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế đất nước nói chung và trong ................., nông thôn nói riêng. Các trang trại đã góp phần ................. kinh tế, tạo ra các sản phẩm có giá trị hàng hoá cao, khắc phục dần tình trạng sản xuất ................., góp phần tạo nên những vùng chuyên môn hoá thâm canh cao, thúc nông nghiệp và kinh tế nông thôn, thúc đẩy phát triển ................. chế biến và dịch vụ sản xuất ở vùng nông thôn.

    Kinh tế trang trại phát triển tạo thêm ................., tăng thu nhập cho lao động. Điều này có ý nghĩa quan trọng về mặt xã hội cho vùng nông thôn, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, tạo tấm gương cho các hộ nông dân về mặt tổ chức, quản lí và sản xuất kinh doanh.

    Do sản xuất kinh doanh tự chủ và vì lợi ích thiết thực lâu dài mà các chủ trang trại luôn có ý thức khai thác ................. và quan tâm ................. trước hết ở phạm vi trang trại. Các trang trại vùng núi, đồi gò đã góp phần tích cực vào trong việc bảo vệ ................., phủ xanh đất trống, đồi trọc và cải tạo ................. .


Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 46 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện vai trò của vùng chuyên canh nông nghiệp ở nước ta hiện nay.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Góp phần khai thác tốt điều kiện sinh thái nông nghiệp, kinh tế – xã hội khác nhau giữa các vùng.

 

 

2. Thúc đẩy nền nông nghiệp hàng hoá, đáp ứng cho nhu cầu trong nước.

 

 

3. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho ngành công nghiệp khai thác.

 

 

4. Giải quyết việc làm, nâng cao hiệu quả kinh tế.

 

 

5. Góp phần áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất nông nghiệp.

 

 


Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 47 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào bảng 14.1 trang 61 SGK, hãy:

1. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng số trang trại ở các vùng của nước ta, năm 2021.

2. Nhận xét sự phân bố số lượng trang trại phân theo lĩnh vực hoạt động ở các vùng của nước ta, năm 2021.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nhiệt độ cơ thể, định nghĩa và vai trò của nó trong sinh lý học. Nhiệt độ cơ thể là chỉ số quan trọng để đánh giá sức khỏe và trạng thái của cơ thể. Nó được đo bằng đơn vị độ Celsius (°C) thông qua việc đặt nhiệt kế dưới nách hoặc sử dụng các thiết bị đo nhiệt độ khác. Nhiệt độ cơ thể của con người thường nằm trong khoảng từ 36 đến 37 độ Celsius. Khi vượt quá giới hạn này, nhiệt độ cơ thể cho thấy sự bất thường và tín hiệu về sự mắc bệnh. Nhiệt độ cơ thể cao hơn 38 độ Celsius thường là dấu hiệu của sốt, một phản ứng của hệ thống miễn dịch khi gặp nhiễm trùng. Nhiệt độ cơ thể cũng có vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động chức năng của cơ thể, bảo đảm quá trình trao đổi chất và hoạt động của các cơ quan nội tạng. Cơ chế điều chỉnh nhiệt độ cơ thể, bao gồm sự kiểm soát nhiệt độ bên trong và bên ngoài cơ thể. Hiểu và biết cách duy trì nhiệt độ cơ thể là rất quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tránh các vấn đề liên quan đến nhiệt độ cơ thể. Tổng quan về các loại nhiệt độ cơ thể, bao gồm nhiệt độ cơ bản, nhiệt độ bề mặt và nhiệt độ nội tạng. Các yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ cơ thể, bao gồm thời gian trong ngày, tuổi tác, sức khỏe và hoạt động thể chất.

Khái niệm về hút mồ hôi và các sản phẩm hút mồ hôi hiện nay | Đánh giá tác hại của việc sử dụng sản phẩm hút mồ hôi

Nhiệt độ cơ thể và cơ chế điều chỉnh nhiệt độ bên trong cơ thể. Tác động của môi trường, hoạt động thể chất và tình trạng sức khỏe. Các bệnh liên quan đến điều chỉnh nhiệt độ cơ thể như sốt cao và suy giảm chức năng giải nhiệt.

Cản trở kích ứng da: khái niệm, vai trò và cơ chế bảo vệ da. Yếu tố gây kích ứng như tia UV, hóa chất, vi khuẩn và virus. Sử dụng kem chống nắng và đeo khẩu trang là cách quan trọng để bảo vệ da khỏi kích ứng.

Khái niệm về mặc đồ ẩm: Định nghĩa, nguyên nhân và cách phòng tránh | Tác hại và cách xử lý quần áo ẩm

Khái niệm về nguyên liệu: Định nghĩa và vai trò trong sản xuất và kinh doanh. Phân loại và quản lý nguồn cung cấp nguyên liệu.

Fabric Production: History, Significance, and Techniques | Fiber Selection and Preparation | Types of Fabrics: Natural and Synthetic Materials | Dyeing and Printing: Methods and Techniques | Finishing and Quality Control: Ensuring High-Quality Fabrics

Khái niệm về acrylic - Định nghĩa và vai trò trong ngành công nghiệp và đời sống. Cấu trúc và tính chất vật lý và hóa học của acrylic. Quy trình sản xuất acrylic từ nguyên liệu đến sản phẩm cuối cùng. Ứng dụng của acrylic trong ngành công nghiệp và đời sống.

Cellulose-based fibers: Definition, Structure, and Applications Cotton, linen, and rayon are examples of cellulose-based fibers. They are widely used in the textile and fashion industry due to their excellent properties such as absorbency, breathability, anti-static, and recyclability. These fibers are composed of a strong network of glucose units linked together, providing durability and strength. Understanding the concept and structure of cellulose-based fibers is crucial for their sustainable use in the textile and fashion industry.

Rayon: Khái niệm, cấu trúc, tính chất và ứng dụng

Xem thêm...
×