Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Đỏ
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Hiện nay ở nước ta, loại than có sản lượng khai thác lớn nhất, giá trị kinh tế cao là

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1 - 1

Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Hiện nay ở nước ta, loại than có sản lượng khai thác lớn nhất, giá trị kinh tế cao là

A. than bùn.               

B. than đá.              

C. than nâu.            

D. than mỡ.


Câu 1 - 2

Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Các nguồn năng lượng tái tạo nào đang được nước ta khai thác để sản xuất điện?

A. Than, dầu mỏ.                                                  

B. Dầu mỏ, khí tự nhiên.

C. Gió, khí tự nhiên.                                          

D. Mặt Trời, gió.


Câu 1 - 3

Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm phát triển và phân bố của công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở nước ta?

A. Phân bố chủ yếu ở các đô thị lớn.

B. Sản phẩm của ngành khá đa dạng.

C. Là ngành công nghiệp trẻ, phát triển mạnh từ giữa thế kỉ XX trở lại đây.

D. Hoạt động ứng dụng khoa học – công nghệ trong ngành đang được đẩy mạnh.


Câu 1 - 4

Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 4 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Sản phẩm nào dưới đây không phải của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm?

A. Thuỷ sản ướp đông.                                          

B. Gạo xay xát.

C. Cà phê bột và cà phê hoà tan.                        

D. Nước tinh khiết và nước khoáng.


Câu 1 - 5

Câu 1 trang 53 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 5 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây đúng với đặc điểm của công nghiệp dệt, may ở nước ta hiện nay?

A. Sản phẩm của ngành chủ yếu để xuất khẩu.

B. Phân bố tập trung ở vùng Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

C. Các sản phẩm đa dạng, nhiều sản phẩm không ngừng gia tăng về sản lượng.

D. Các cơ sở sản xuất chưa ứng dụng tự động hoá trong dây chuyền sản xuất.


Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 53 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm; công nghiệp sản xuất đồ uống; công nghiệp dệt, may ở nước ta. Nêu các thông tin để làm rõ điều kiện thuận lợi đó.

Điều kiện

Sản xuất, chế biến thực phẩm

Sản xuất đồ uống

Dệt, may

Thông tin minh chứng, làm rõ

1. Nguồn lao động dồi dào

 

 

 

 

2. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.

 

 

 

 

3. Nguồn nguyên liệu trong nước phong phú.

 

 

 

 

4. Nhiều điểm nước khoáng có chất lượng tốt.

 

 

 

 


Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 54 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn thành nội dung cột B. Sau đó, nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của công nghiệp khai thác than, dầu, khí và sản xuất điện ở nước ta. The sition pros sin iông quên vôi oub oán mộng nó2)

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cột B

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cột B


Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 55 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Hoàn thành thông tin về các sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta vào bảng dưới đây

Ngành công nghiệp

Các sản phẩm của ngành

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

 

Sản xuất, chế biến thực phẩm

 

Sản xuất đồ uống

 

Giày dép

 


Câu 5

Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 55 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào bảng 17.2 trang 74 SGK, hãy

1. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi sản lượng gạo xay xát, sữa tươi ở nước ta, giai đoạn 2005 – 2021.

2. Rút ra nhận xét.


Câu 6

Trả lời câu hỏi Câu 6 trang 56 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 17.3 trang 72 SGK, kể tên một số nhà máy điện ở nước ta theo các gợi ý dưới đây

1. Nhà máy thuỷ điện có công suất từ 1.000 MW trở lên.

2. Nhà máy nhiệt điện than có công suất từ 1 000 MW trở lên.

3. Nhà máy điện mặt trời có công suất từ 100 MW trở lên.

4. Nhà máy điện gió có công suất từ 100 MW trở lên.


Câu 7

Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 56 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Đọc đoạn thông tin dưới đây kết hợp kiến thức đã học và thông tin tham khảo, hãy thực hiện các yêu cầu

Ở Việt Nam, tử, máy vi tính đạt tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao nhờ vào sự tham gia của các tập đoàn công nghệ đa quốc gia dẫn dắt chuỗi giá trị toàn cầu. Các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trong lĩnh vực điện tử ngày càng tăng, nhiều tập đoàn điện tử lớn trên thế giới đã đầu tư, xây dựng cơ sở sản xuất sản phẩm điện tử công nghệ cao ở Việt Nam.

(Nguồn: Bộ Công thương Việt Nam, 2021)

1. Nêu những lợi thế để phát triển công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam.

2. Kể tên một số tập đoàn điện tử trên thế giới có cơ sở sản xuất tại Việt Nam.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×