Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Nai Hồng
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây thể hiện vai trò của ngành dịch vụ trong phát triển xã hội ở nước ta?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1 - 1

Câu 1 trang 60 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 60 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây thể hiện vai trò của ngành dịch vụ trong phát triển xã hội ở nước ta?

A. Góp phần khai thác hiệu quả điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên,

B. Tạo việc làm, nâng cao đời sống văn hoá cho người dân.

C. Tạo điều kiện cho ngành nông nghiệp, công nghiệp phát triển.

D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.


Câu 1 - 2

Câu 1 trang 60 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 60 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Vai trò tạo việc làm của ngành dịch vụ được thể hiện rõ ở

A. vùng đồi núi.                                                    

B. vùng hải đảo.

C. các đô thị lớn.                                               

D. các vùng nông thôn.


Câu 1 - 3

Câu 1 trang 60 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 60 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Nhóm nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta là

A. vị trí địa lí.                                                        

B. điều kiện kinh tế – xã hội.

C. điều kiện tự nhiên.                                        

D. tài nguyên thiên nhiên.


Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 60 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện ý kiến của bản thân về các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.

Thông tin

Đồng ý

Phân vân

Không đồng ý

Ghi chú (nếu có)

1. Đặc điểm vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ phát triển.

 

 

 

 

2. Các khu vực hoặc vùng có trình độ phát triển cao, dân cư đông đúc, ngành dịch vụ phát triển mạnh với mạng lưới dày đặc.

 

 

 

 

3. Sự đa dạng về bản sắc văn hoá của các dân tộc gây khó khăn cho phát triển du lịch.

 

 

 

 

4. Sự hoàn thiện của cơ sở hạ tầng và mức độ ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ thúc đẩy sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ.

 

 

 

 

5. Chính sách về công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước ít ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố ngành dịch vụ.

 

 

 

 

6. Các yếu tố như địa hình, khí hậu, sông ngòi, hệ động – thực vật,... có ý nghĩa quan trọng trong phát triển ngành dịch vụ như giao thông vận tải, du lịch,...

 

 

 

 


Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 61 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn thành nội dung cột B. Sau đó, nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta.

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cột B

Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống để hoàn thành nội dung cột B


Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 62 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Điền vào chỗ trống (.....) các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển ngành du lịch ở nước ta tương ứng với nội dung diễn giải.

Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

Diễn giải

1. ...................................

Ở nơi có địa hình cao, khí hậu mát mẻ như Sa Pa, Bà Nà, Đà Lạt,... thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.

2. ...................................

Những nơi có mạng lưới sông ngòi dày đặc như Đồng bằng sông thông vận tải Cửu Long thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường sông. Những nơi gần nguồn nước khoáng như Kim Bôi, Hội Vân, Bình Châu,... phát triển du lịch chăm sóc sức khoẻ.

3. ...................................

Các vườn quốc gia như Cúc Phương, Bạch Mã, Côn Đảo,… có nhiều điều kiện phát triển du lịch sinh thái.


Câu 5

Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 62 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Liệt kê 2 – 3 ví dụ về các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên gây trở ngại đến sự phát triển ngành dịch vụ ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương em sinh sống.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Vai trò của bác sỹ kiểm tra sức khỏe

Axit axetic: độc tính, cách tiếp xúc và phòng tránh, xử lý và sơ cứu

Khái niệm về thời gian tiếp xúc

Khái niệm về tiếp xúc da - Định nghĩa và tầm quan trọng trong y tế. Cấu trúc da - Mô tả các lớp và thành phần trong da. Nguyên nhân tiếp xúc da - Tác nhân từ môi trường, hóa chất và vi khuẩn. Tác động của tiếp xúc da - Vấn đề về da và các bệnh lý liên quan. Bảo vệ và chăm sóc da - Biện pháp phòng ngừa và điều trị hiệu quả.

Cơ chế và quy trình chảy nước mắt

Axit axetic: Giới thiệu, tác động và biện pháp cấp cứu, phòng ngừa và an toàn

Khái niệm về chứng bỏng: nguyên nhân, cơ chế phản ứng của da và triệu chứng. Phân loại chứng bỏng và hướng dẫn cách xử lý sơ cứu và chăm sóc, bao gồm sử dụng thuốc giảm đau và các biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng.

Hiểu về tiếp xúc, nguyên nhân tiếp xúc gây hại, phản ứng của cơ thể khi bị tiếp xúc và cách đối phó khi bị tiếp xúc với chất gây hại

Lý do gặp bác sĩ và quy trình gặp bác sĩ, chuẩn đoán và điều trị, tư vấn sau gặp bác sĩ

Tại sao cần rửa da: Tầm quan trọng của việc rửa da hàng ngày, cách rửa đúng cách và loại bỏ bụi bẩn, dưỡng ẩm và bảo vệ da để duy trì sức khỏe và sắc đẹp da.

Xem thêm...
×