Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế
Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạoBài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm phát triển và phân bố giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
Câu 1 - 1
Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 63 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm phát triển và phân bố giao thông đường bộ nước ta hiện nay?
A. Cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ được nâng cấp và mở rộng.
B. Nhiều thành tựu khoa học – công nghệ được ứng dụng trong quản lí.
C. Hệ thống đường bộ nước ta chưa kết nối với thế giới.
D. Trên cả nước đã hình thành nhiều đầu mối giao thông
Câu 1 - 2
Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 63 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Giao thông đường sắt nước ta hiện nay
A. chỉ phục vụ vận chuyển hàng hoá.
B. chưa kết nối với thế giới.
C. chỉ có các trục chính.
D. có các tuyến đường sắt đô thị.
Câu 1 - 3
Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 63 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về giao thông đường thuỷ nội địa ở nước ta hiện nay?
A. Số lượng cảng thuỷ nội địa nhiều hơn số lượng cảng biển.
B. Giao thông đường thuỷ nội địa tập trung chủ yếu ở một số hệ thống sông chính.
C. Cơ sở vật chất – kĩ thuật của ngành ngày càng hiện đại và đồng bộ.
D. Giao thông đường thuỷ nội địa phát triển mạnh ở các tỉnh vùng Tây Nguyên.
Câu 1 - 4
Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 63 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm ngành bưu chính nước ta hiện nay?
A. Hệ thống cơ sở hạ tầng chưa được chú trọng đầu tư, nâng cấp.
B. Mạng lưới bưu chính phát triển rộng khắp cả nước.
C. Ở các đô thị lớn, mạng lưới bưu chính phát triển nhanh và có mật độ cao.
D. Ứng dụng mạnh mẽ thành tựu khoa học – công nghệ.
Câu 1 - 5
Câu 1 trang 63 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 63 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dịch vụ nào dưới đây thuộc ngành viễn thông?
A. Thư tín.
B. Bưu phẩm.
C. Bưu kiện.
D. Truyền hình.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 64 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô vận tải ở nước ta hiện nay. Hãy sửa lại các câu sai.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
Thông tin sửa lại |
1. Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải. |
|
|
|
2. Ngành giao thông vận tải được đầu tư phát triển nhanh, ưu tiên phát triển giao thông đường thuỷ nội địa. |
|
|
|
3. Số lượt hành khách và khối lượng hàng hoá vận chuyển có xu hướng tăng. |
|
|
|
4. Giao thông vận tải đường biển có thể có khối lượng vận chuyển lớn nhất. |
|
|
|
5. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta được phát triển rộng khắp; các tuyến giao thông được mở rộng, nâng cấp và hiện đại. |
|
|
|
6. Khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ mạng lưới giao thông vận tải cao hơn các khu vực khác. |
|
|
|
Câu 3
Thông tin |
Đúng |
Sai |
Thông tin sửa lại |
1. Nước ta có nhiều loại hình giao thông vận tải. |
x |
|
|
2. Ngành giao thông vận tải được đầu tư phát triển nhanh, ưu tiên phát triển giao thông đường thuỷ nội địa. |
|
x |
Ngành giao thông vận tải được đầu tư phát triển nhanh, nhưng ưu tiên phát triển giao thông đường bộ. |
3. Số lượt hành khách và khối lượng hàng hoá vận chuyển có xu hướng tăng. |
x |
|
|
4. Giao thông vận tải đường biển có khối lượng vận chuyển lớn nhất. |
x |
|
|
5. Mạng lưới giao thông vận tải nước ta được phát triển rộng khắp; các tuyến giao thông được mở rộng, nâng cấp và hiện đại. |
x |
|
|
6. Khu vực đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ mạng lưới giao thông vận tải cao hơn các khu vực khác. |
x |
|
|
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 65 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Hoàn thành thông tin về ngành bưu chính và viễn thông ở nước ta vào bảng dưới đây
Nội dung |
Ngành bưu chính |
Ngành viễn thông |
Các dịch vụ của ngành |
|
|
Tình hình phát triển |
|
|
Mạng lưới phân bố |
|
|
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 66 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào bảng 21.2 trang 89 SGK, nhận xét tình hình phát triển số thuê bao điện thoại di động, internet băng rộng cố định và doanh thu dịch vụ viễn thông ở nước ta, giai đoạn 2010 – 2021.
Câu 6
- Số lượng thuê bao điện thoại di động
+ Tăng trưởng ổn định: Số lượng thuê bao điện thoại di động tăng từ 111,6 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 122,6 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gần 1,1 lần. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng có phần chậm lại so với giai đoạn trước đó.
- Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định
+ Tăng trưởng mạnh mẽ: Số lượng thuê bao internet băng rộng cố định tăng từ 3,7 triệu thuê bao vào năm 2010 lên 19,3 triệu thuê bao vào năm 2021, tăng gấp 5,2 lần.
- Doanh thu dịch vụ viễn thông
+ Tăng trưởng liên tục: Doanh thu dịch vụ viễn thông tăng từ 177,8 nghìn tỷ đồng vào năm 2010 lên 316,4 nghìn tỷ đồng vào năm 2021, tăng gần 1,8 lần
- Giai đoạn, 2010 – 2021, số lượng thuê bao internet băng rộng cố định ở nước ta tăng nhanh hơn số lượng thuê bao điện thoại di động ở nước ta.
Câu 7
Trả lời câu hỏi Câu 7 trang 67 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đọc đoạn thông tin dưới đây kết hợp quan sát hình 21 trang 86 SGK, xác định tên 2 cửa khẩu tại Lào Cai, Lạng Sơn.
Tính đến năm 2023, nước ta có 5 bưu cục khai thác quốc tế thực hiện khai thác bưu gửi đi và đến quốc tế. Trong đó, 2 bưu cục ngoại dịch đặt tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 1 bưu cục kiểm quan đặt tại Đà Nẵng, 2 bưu cục cửa khẩu đặt tại Lào Cai, Lạng Sơn.
(Nguồn: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam, 2023)
Câu 8
Trả lời câu hỏi Câu 8 trang 67 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Tìm hiểu về dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành ở nước ta và hoàn thành thông tin theo các gợi ý dưới đây:
1. Ví trí địa lí
2. Diện tích
3. Ý nghĩa đối với phát triển kinh tế
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365