Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Năm 2021, giá trị sản xuất của nông nghiệp trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đạt mức

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1 - 1

Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Năm 2021, giá trị sản xuất của nông nghiệp trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản đạt mức

A. thấp nhất.                                                          

B. cao nhất.

C. thấp hơn ngành thuỷ sản.                              

D. thấp hơn ngành lâm nghiệp.


Câu 1 - 2

Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây đúng về sự thay đổi giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản nước ta giai đoạn 2010 – 2021?

A. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng chậm nhất.

B. Giá trị sản xuất lâm nghiệp tăng nhanh nhất.

C. Giá trị sản xuất thuỷ sản tăng nhiều nhất.

D. Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng ít nhất.


Câu 1 - 3

Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Năm 2021, tỉ trọng của ngành thuỷ sản trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản là

A. 24,3%.                   

B. 25,3%.               

C. 26,3%.               

D. 27,3%.


Câu 1 - 4

Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 4 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản giai đoạn 2010 – 2021, tỉ trọng ngành nông nghiệp

A. giảm dần.         

B. tăng dần.

C. không thay đổi.

D. luôn thấp nhất.


Câu 1 - 5

Câu 1 trang 48 SBT Địa Lí 12: Dựa vào bảng 15 trang 65 SGK, khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 5 trang 48 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Giai đoạn 2010 – 2021, cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chuyển dịch theo hướng theo hướng

A. tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.

B. giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp.

C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỉ trọng ngành thuỷ sản và lâm nghiệp.

D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản và lâm nghiệp.


Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Đọc đoạn thông tin dưới đây và trả lời các câu hỏi.

Ở nước ta, ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phát triển tạo nền tảng vững chắc để tiến hành quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Sự phát triển của ngành góp phần phát huy lợi thế về tài nguyên nông nghiệp và các nhân tố kinh tế – xã hội để tạo ra nông sản với sản lượng lớn và chất lượng cao. Việc xuất khẩu các mặt hàng nông sản chất lượng cao góp phần tích luỹ của cải vật chất để nhập khẩu máy móc, thiết bị,... phục vụ cho quá trình công nghiệp hoá – hiện đại hoá đất nước.

    Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phát triển, góp phần xây dựng nông thôn mới ở nước ta thông qua thu nhập của người dân nông thôn tăng; cơ sở hạ tầng ở nông thôn được cải thiện (tỉ lệ đường được nhựa hoá hoặc bê tông hoá để vận chuyển nông sản; điện được kéo đến từng nhà của hộ dân;...) đã tạo nên sự phát triển chung ở nông thôn hiện nay ở nước ta.

(Nguồn: dangcongsan.vn, 2022)

1. Nông nghiệp có vai trò như thế nào trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá ở nước ta?

2. Những biểu hiện nào phản ánh vai trò của nông nghiệp trong quá trình xây dựng nông thôn mới ở nước ta?

3. Tìm kiếm thông tin và viết một đoạn văn ngắn trình bày về điều kiện phát triển và tình hình xuất khẩu một loại nông sản của nước ta.


Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 50 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở nước ta.

Thông tin

Đúng

Sai

1. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho đất nước.

 

 

2. Thay đổi bộ mặt thành thị, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

 

 

3. Tạo ra nông sản hàng hoá và đáp ứng nhu cầu thị trường.

 

 

4. Thúc đẩy hình thành các vùng sản xuất nông nghiệp đa canh.

 

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×