Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Voi Cam
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế


Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta?

Cuộn nhanh đến câu

Câu 1 - 1

Câu 1 trang 57 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 1 trang 57 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm của khu công nghiệp ở nước ta?

A. Tập trung tương đối nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.

B. Ứng dụng mạnh mẽ khoa học – công nghệ.

C. Diện tích có thể đến hàng nghìn ha.

D. Không có ranh giới rõ ràng.


Câu 1 - 2

Câu 1 trang 57 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 2 trang 57 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Ý nào dưới đây không đúng về đặc điểm của trung tâm công nghiệp ở nước ta?

A. Có sự tập trung các điểm công nghiệp, khu công nghiệp.

B. Thường gắn với các đô thị vừa và lớn.

C. Mỗi trung tâm công nghiệp có nhiều ngành công nghiệp.

D. Chỉ phân bố ở khu vực đồng bằng và ven biển.


Câu 1 - 3

Câu 1 trang 57 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.

Trả lời câu hỏi 3 trang 57 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Các trung tâm công nghiệp có quy mô mô lớn, rất lớn chủ yếu tập trung ở

A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.

C. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung.


Câu 2

Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 57 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện đặc điểm của khu công nghệ cao ở nước ta

Thông tin

Đúng

Sai

1. Có ranh giới rõ ràng, quy mô diện tích thích hợp.

 

 

2. Nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu cao về trình độ chuyên môn và kĩ năng nghề.

 

 

3. Hạ tầng kĩ thuật và dịch vụ đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng khoa học – công nghệ.

 

 

4. Địa điểm thuận lợi về giao thông, liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo về khoa học – công nghệ.

 

 

5. Tập trung đầu tư phát triển công nghệ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.

 

 

6. Sản phẩm chỉ phục vụ xuất khẩu.

 

 

 

Câu 3

Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 58 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta

Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với vai trò của một số hình thức tổ chức


Câu 4

Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 58 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo

Dựa vào hình 16 trang 68 SGK, xác định một trung tâm công nghiệp ứng với mỗi vùng kinh tế ở nước ta và hoàn thành thông tin vào bảng dưới đây.

Vùng kinh tế

Tên trung tâm công nghiệp

Các ngành công nghiệp

Trung du và miền núi Bắc Bộ

 

 

Đồng bằng sông Hồng

 

 

Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung

 

 

Tây Nguyên

 

 

Đông Nam Bộ

 

 

Đồng bằng sông Cửu Long

 

 


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm độc lập và tầm quan trọng của nó - Lịch sử độc lập của các quốc gia - Tư tưởng độc lập và những giá trị nó mang lại - So sánh giữa độc lập và tự do - Bản sắc độc lập của từng quốc gia.

Giới thiệu về Custom Element, cấu trúc và cách sử dụng

API - Giải thích, kiến trúc và sử dụng các loại API phổ biến

Giới thiệu về phương thức defineElement() trong Web Component

Tổng quan về sử dụng và tầm quan trọng trong cuộc sống - Các loại sử dụng - Các nguyên tắc cơ bản cần tuân thủ khi sử dụng - Cách sử dụng hiệu quả - Các vấn đề liên quan đến sử dụng.

Giới thiệu về HTML, cách thức hoạt động của trang web và vai trò của HTML trong việc thiết kế trang web - Thẻ meta name title.

Chất lượng cao - Định nghĩa, tiêu chuẩn đánh giá và lợi ích của chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.

Nhu cầu sử dụng: Ý nghĩa và cách đáp ứng nhu cầu Giới thiệu về bài học và mục tiêu học tập. Bài học "Nhu cầu sử dụng" tập trung vào ý nghĩa và mục đích của nhu cầu sử dụng, cung cấp kiến thức về các loại nhu cầu và yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Mục tiêu của bài học là giúp học viên hiểu rõ khái niệm và cách đánh giá nhu cầu sử dụng để tạo ra sản phẩm và dịch vụ tốt hơn. Khái niệm nhu cầu sử dụng và tại sao nó quan trọng. Nhu cầu sử dụng là yếu tố quan trọng trong kinh doanh và tiếp thị. Việc hiểu nhu cầu sử dụng giúp đưa ra quyết định về sản phẩm hoặc dịch vụ cần phát triển và tăng cơ hội thành công trong kinh doanh. Các loại nhu cầu sử dụng. Các loại nhu cầu sử dụng của con người bao gồm nhu cầu vật chất, tinh thần và xã hội. Tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế là những yếu tố ảnh hưởng đến các loại nhu cầu sử dụng. Yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng. Các yếu tố như tuổi tác, giới tính, nền văn hóa và kinh tế ảnh hưởng đến quyết định sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ. Cách đáp ứng nhu cầu sử dụng. Sản xuất sản phẩm, phân phối và kênh tiêu thụ là các cách đáp ứng nhu cầu sử dụng của khách hàng. Các nhà sản xuất cần tìm hiểu các kênh tiêu thụ phù hợp với sản phẩm của mình để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Bài tập kiểm tra hiểu biết của học viên về nhu cầu sử dụng. Bài tập cuối cùng yêu cầu kiểm tra hiểu biết của học viên về yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu sử dụng sản phẩm. Tổng kết: Bài học giúp tìm hiểu về nhu cầu sử dụng và cách đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Việc hiểu rõ nhu cầu sử dụng giúp các doanh nghiệp đưa ra chiến lược sản phẩm và tiếp thị phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.

Tính năng và vai trò của tính năng trong phát triển phần mềm

Quy ước và tầm quan trọng của nó trong cuộc sống hàng ngày

Xem thêm...
×