Chương 3: Địa lí các ngành kinh tế
Bài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
Bài 13. Vấn đề phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 14. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 15. Thực hành: Tìm hiểu vai trò, tình hình phát triển và chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 16. Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 17. Một số ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 18. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 19. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình phát triển ngành công nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 20. Vai trò và các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành dịch vụ - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 21. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 22. Thương mại và du lịch - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 23: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động và sản phẩm dịch vụ tại địa phương - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 11. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạoBài 12. Vấn đề phát triển nông nghiệp - SBT Địa lí 12 - Chân trời sáng tạo
Đất feralit ở vùng đồi núi nước ta thuận lợi cho phát triển
Câu 1 - 1
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 1 trang 38 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Đất feralit ở vùng đồi núi nước ta thuận lợi cho phát triển
A. cây công nghiệp lâu năm.
B. cây lương thực.
C. cây công nghiệp hàng năm.
D. cây ăn quả và rau đậu.
Câu 1 - 2
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 2 trang 38 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Hai vùng chuyên canh cây lương thực quan trọng ở nước ta là
A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Câu 1 - 3
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 3 trang 38 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây không đúng về hạn chế đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta
A. Thị trường tiêu thụ nông sản có nhiều biến động.
B. Số dân đông gây khó khăn cho thị trường tiêu thụ
C. Khâu chế biến nông sản còn hạn chế.
D. Cơ sở vật chất – kĩ thuật nông nghiệp ở nhiều nơi xuống cấp.
Câu 1 - 4
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 4 trang 38 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Ý nào dưới đây đúng về chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng ngành trồng trọt tăng, tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp giảm.
B. Tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi tăng, tỉ trọng dịch vụ thiệp nông nghiệp giảm.
C. Tỉ trọng ngành trồng trọt và ngành chăn nuôi giảm, tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp tăng.
D. Tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệp tăng.
Câu 1 - 5
Câu 1 trang 38 SBT Địa Lí 12: Khoanh tròn chữ cái ứng với ý đúng.
Trả lời câu hỏi 5 trang 38 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xu hướng phát triển nông nghiệp ở nước ta đã hình thành nên 3 nhóm sản phẩm chủ lực là
A. sản phẩm chủ lực quốc gia, cấp tỉnh và đặc sản địa phương.
B. sản phẩm chủ lực quốc gia, cấp vùng và cấp tỉnh.
C. sản phẩm chủ lực quốc gia, cấp vùng và đặc sản địa phương.
D. sản phẩm chủ lực quốc gia, cấp vùng và liên vùng.
Câu 2
Trả lời câu hỏi Câu 2 trang 39 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B cho phù hợp với thế mạnh và hạn chế của điều kiện tự nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Câu 3
Trả lời câu hỏi Câu 3 trang 39 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Xác định thông tin đúng hoặc sai bằng cách đánh dấu (X) vào ô tương ứng thể hiện chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta hiện nay.
Thông tin |
Đúng |
Sai |
1. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu. |
|
|
2. Ưu tiên phát triển các cây trồng có lợi thế so sánh như lúa, ngô,... |
|
|
3. Tăng tỉ trọng các sản phẩm chăn nuôi qua giết mổ. |
|
|
4. Phát triển mạnh các sản phẩm chăn nuôi gia súc, gia cầm, vật nuôi bản địa, đặc sản có giá trị kinh tế cao. |
|
|
5. Áp dụng rộng rãi mô hình chăn nuôi hữu cơ. |
|
|
Câu 4
Trả lời câu hỏi Câu 4 trang 40 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Dựa vào hình 12 trang 51 SGK, hoàn thành thông tin về sự phân bố của một số cây trồng và vật nuôi ở nước ta vào bảng dưới đây.
Cây trồng, vật nuôi |
Phân bố |
Lúa gạo |
|
Cà phê |
|
Cao su |
|
Bò |
|
Lợn |
|
Câu 5
Trả lời câu hỏi Câu 5 trang 40 SBT Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp cho sẵn vào chỗ trống (.....) để hoàn thành đoạn thông tin về xu hướng phát triển nông nghiệp ở Việt Nam.
Chiến lược trong phát triển nông nghiệp và nông thôn bền vững ở nước ta hiện nay là phát triển nền ............., thân thiện với ............., thích ứng với ............., giảm ô nhiễm môi trường nông thôn,... Sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản sạch, ............. được nguồn gốc chiếm tỉ lệ ngày càng lớn trong những năm gần đây.
Nông nghiệp xanh là mô hình phát triển tối đa nguồn nông nghiệp sạch, từ đó tạo ra một ............., phát triển bền vững gắn liền với bảo vệ môi trường xanh, sạch. Mô hình này đem lại cho ngành nông nghiệp năng suất, hiệu quả vượt trội, đồng thời cũng giúp bảo vệ môi trường và ............. người dân một cách tốt hơn.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365