Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 2 Toán 8 Kết nối tri thức - Đề số 10

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1 :

Rút gọn biểu thức 5x210xy2(x2y)3 được kết quả bằng

  • A.

    5x2(x2y)2.

  • B.

    5xy2(x2y)2.

  • C.

    5x(x2y)2.

  • D.

    52(x2y)2.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chia cả tử và mẫu thức của biểu thức cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 5x210xy2(x2y)3=5x(x2y)2(x2y)3=5x2(x2y)2

Đáp án A

Câu 2 :

Phân thức đối của phân thức 2y5x3 là:

  • A.

    2y5x3.

  • B.

    2y5x3.

  • C.

    5x32y.

  • D.

    5x32y.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân thức đối của phân thức ABAB.

Lời giải chi tiết :

Phân thức đối của phân thức 2y5x3(2y5x3)=2y5x3.

Đáp án B

Câu 3 :

Mẫu thức chung của hai phân thức 32x3y445x4y3

  • A.

    10x4y4.

  • B.

    10x4y3.

  • C.

    10x3y3.

  • D.

    x4y4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+ Phân tích mẫu thức của mỗi phân thức đã cho thành nhân tử

+ Mẫu thức chung cần tìm là một tích mà các nhân tử được chọn như sau:

* Nhân tử bằng số của mẫu thức chung là tích các nhân tử bằng số của các mẫu dương ở Bước 1 (nếu các nhân tử bằng số của các mẫu thức là các số nguyên dương thì nhân tử bằng số của mẫu thức chung là BCNN của chúng);

* Với mỗi lũy thừa của cùng một biểu thức có mặt trong các mẫu thức, ta chọn lũy thừa có số mũ cao nhất.

Lời giải chi tiết :

Mẫu thức chung của hai phân thức 32x3y445x4y3 là: 10x4y4.

Đáp án A

Câu 4 :

Kết quả rút gọn của biểu thức x2+4x+49(x+5)2 bằng

  • A.

    x+28x.

  • B.

    x2x+8.

  • C.

    x+2x8.

  • D.

    x+2x+8.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Phân tích tử thức, mẫu thức thành nhân tử sử dụng hằng đẳng thức sau đó chia cà tử và mẫu cho nhân tử chung.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

x2+4x+49(x+5)2=(x+2)2(3x5)(3+x+5)=(x+2)2(x2)(x+8)=(x+2)2(x+2)(x+8)=x2x+8

Đáp án B

Câu 5 :

Kết quả của phép tính xy2xy+x2yxy bằng

  • A.

    (xy)2.

  • B.

    xy.

  • C.

    2xy2.

  • D.

    x+y.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức cùng mẫu: AB+CB=A+CB.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

xy2xy+x2yxy=xy2+x2yxy=xy(y+x)xy=x+y.

Đáp án D

Câu 6 :

Phân thức K(x) thỏa mãn K(x):x4x=4x2

  • A.

    4xx2.

  • B.

    2x.

  • C.

    x2.

  • D.

    x24.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Chuyển vế để tìm K(x).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

K(x):x4x=4x2K(x)=4x2.x4xK(x)=(4x).x2(4x)K(x)=x2

Đáp án C

Câu 7 :

Cho ΔGHI có các kính thước như hình vẽ, khi đó tỉ số độ dài của xy bằng:

  • A.

    6.

  • B.

    2.

  • C.

    3.

  • D.

    \frac{1}{2}.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng của hai tam giác đó.

Lời giải chi tiết :

\Delta GHI\backsim \Delta FEI nên \frac{{HI}}{{IE}} = \frac{{GH}}{{EF}}

Thay số: \frac{x}{y} = \frac{5}{{10}} = \frac{1}{2}.

Đáp án D

Câu 8 :

Cho hình thang vuông ABCD (\widehat A = \widehat D = 90^\circ ) có DB \bot BC, AB = 4cm, CD = 9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là:

  • A.

    6cm.

  • B.

    8cm.

  • C.

    9cm.

  • D.

    12cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh \Delta ABD\backsim \Delta BDC suy ra tỉ lệ giữa các cặp cạnh tương ứng, biến đổi để tính BD.

Lời giải chi tiết :

Xét \Delta ABD\Delta BDC có:

\widehat {BAD} = \widehat {DBC}\left( { = 90^\circ } \right)

\widehat {ABD} = \widehat {BDC} (hai góc so le trong)

nên \Delta ABD\backsim \Delta BDC (g.g)

suy ra \frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{BD}}{{CD}}, do đó B{D^2} = AB.CD = 4.9 = 36

suy ra BD = \sqrt {36}  = 6\left( {cm} \right).

Đáp án A

Câu 9 :

Ngọn hải đăng Lý Sơn (thuộc tỉnh Quảng Ngãi) cao 45m. Một con tàu đậu cách chân ngọn hải đăng 60m. Khoảng cách từ tàu đến đỉnh ngọn hải đăng là

  • A.

    75m.

  • B.

    105m.

  • C.

    85m.

  • D.

    55m.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A.

Lời giải chi tiết :

Khoảng cách từ tàu đến đỉnh ngọn hải đăng là độ dài đoạn BC trong hình vẽ.

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {45^2} + {60^2}

Suy ra BC = \sqrt {{{45}^2} + {{60}^2}}  = 75\left( m \right)

Đáp án A

Câu 10 :

Cho tam giác ABC, điểm M thuộc cạnh BC sao cho \frac{{MB}}{{MC}} = \frac{1}{2}. Đường thẳng đi qua M và song song với AC cắt ABD. Đường thẳng đi qua M và song song với AB cắt ACE. Tỉ số chu vi hai tam giác \Delta DBM\Delta EMC

  • A.

    \frac{2}{3}.

  • B.

    \frac{1}{2}.

  • C.

    \frac{1}{4}.

  • D.

    \frac{1}{3}.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh \Delta BDM\backsim \Delta BAC,\Delta CEM\backsim \Delta CAB, suy ra \Delta BDM\backsim \Delta MEC.

Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số các cạnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng đó.

Lời giải chi tiết :

Vì DM // AC nên \Delta BDM\backsim \Delta BAC (định lí hai tam giác đồng dạng)

Vì ME // AC nên \Delta CEM\backsim \Delta CAB (định lí hai tam giác đồng dạng)

Suy ra \Delta BDM\backsim \Delta MEC.

Do đó \frac{{BD}}{{ME}} = \frac{{BM}}{{MC}} = \frac{{DM}}{{EC}} = \frac{1}{2}.

Do đó \frac{{{C_{\Delta BDM}}}}{{{C_{\Delta MEC}}}} = \frac{1}{2}.

Đáp án B

Câu 11 :

Cho \Delta ABC\Delta MNP có: \widehat A = \widehat M = 90^\circ . Để kết luận \Delta ABC\backsim \Delta MNP theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì cần có thêm điều kiện nào sau đây

  • A.

    \widehat B = \widehat N.

  • B.

    \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AC}}{{MP}}.

  • C.

    \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{NP}}.

  • D.

    \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{MP}}.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.

Lời giải chi tiết :

Để \Delta ABC\backsim \Delta MNP\left( \widehat{A}=\widehat{M}=90{}^\circ  \right) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm điều kiện  \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{BC}}{{NP}} hoặc \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{BC}}{{NP}}.

Vậy đáp án C đúng.

Đáp án C

Câu 12 :

Trong các hình sau hình nào có 2 hình đồng dạng

  • A.

    Hình 1.

  • B.

    Hình 2.

  • C.

    Hình 3.

  • D.

    Hình 4.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về hai hình đồng dạng:

+ Hai hình H, H’ được gọi là đồng dạng nếu có hình H1 đồng dạng phối cảnh với hình H và bằng hình H’.

+ Hình H đồng dạng với hình H’ nếu hình H’ bằng H hoặc bằng một hình phóng to hoặc thu nhỏ của H.

Lời giải chi tiết :

Cặp hình trong hình 1 là hai hình đồng dạng.

Đáp án A

Phần II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho biểu thức A = \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} + x}} + \frac{2}{{x + 1}}} \right):\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{2x}} với x \ne 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne  - 1.

a) Rút gọn biểu thức A ta được kết quả A =  - \frac{2}{{x + 1}}.

Đúng
Sai

b) Khi x =  - 1 thì giá trị biểu thức là 2.

Đúng
Sai

c) Biểu thức A = 1 khi x = 1.

Đúng
Sai

d) Để A \in \mathbb{Z} thì x \in \left\{ { - 3; - 2;1;0} \right\}.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) Rút gọn biểu thức A ta được kết quả A =  - \frac{2}{{x + 1}}.

Đúng
Sai

b) Khi x =  - 1 thì giá trị biểu thức là 2.

Đúng
Sai

c) Biểu thức A = 1 khi x = 1.

Đúng
Sai

d) Để A \in \mathbb{Z} thì x \in \left\{ { - 3; - 2;1;0} \right\}.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Sử dụng các quy tắc tính toán với phân thức.

b) Kiểm tra xem x =  - 1 có thoả mãn điều kiện không, nếu có, thay x =  - 1 vào A.

c) Từ A = 1 giải để tìm x.

d) Để A nguyên thì \frac{k}{{g\left( x \right)}} nguyên, hay k \vdots g\left( x \right).

Lập bảng để tìm các giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

a) Sai

Ta có:

A = \left( {\frac{{{x^2} + 1}}{{{x^2} + x}} + \frac{2}{{x + 1}}} \right):\frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}{{2x}} với x \ne 0;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne  - 1

\begin{array}{l} = \left[ {\frac{{{x^2} + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}} + \frac{{2x}}{{x\left( {x + 1} \right)}}} \right].\frac{{2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}.\frac{{2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}.2x}}{{x{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}\\ = \frac{2}{{x + 1}}\end{array}

b) Sai

x =  - 1 không thoả mãn điều kiện xác định nên ta không tính được giá trị của A.

c) Đúng

Ta có:

\begin{array}{l}A = 1\\\frac{2}{{x + 1}} = 1\\x + 1 = 2\\x = 2 - 1\\x = 1\end{array}

Vậy x = 1 thì A = 1.

d) Sai

Để A \in \mathbb{Z} thì \frac{2}{{x + 1}} nguyên, hay \left( {x + 1} \right) \in Ư\left( 2 \right) = \left\{ { - 2; - 1;1;2} \right\}.

Ta có bảng giá trị sau:

Vậy x = \left\{ { - 3; - 2;1} \right\} thì A có giá trị nguyên.

Đáp án: SSĐS

Câu 2 : Con hãy tích vào ô đúng hoặc sai cho mỗi câu (khẳng định) dưới đây.

Cho \Delta ABC có AB = 2cm, AC = 4cm. Qua B dựng đường thẳng cắt AC tại D sao cho \widehat {ABD} = \widehat {ACB}. Gọi AH là đường cao của \Delta ABC, AE là đường cao của \Delta ABD.

a) \Delta ABD\backsim \Delta ACB.

Đúng
Sai

b) \widehat {ADB} = \widehat {ABC}.

Đúng
Sai

c) AD = 0,5cm,DC = 3,5cm.

Đúng
Sai

d) {S_{\Delta ABH}} = 4{S_{\Delta ADE}}.

Đúng
Sai
Đáp án của giáo viên lời giải hay

a) \Delta ABD\backsim \Delta ACB.

Đúng
Sai

b) \widehat {ADB} = \widehat {ABC}.

Đúng
Sai

c) AD = 0,5cm,DC = 3,5cm.

Đúng
Sai

d) {S_{\Delta ABH}} = 4{S_{\Delta ADE}}.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

a) Sử dụng trường hợp đồng dạng góc – góc.

b) Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

c) Từ hai tam giác đồng dạng tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng.

d) Chứng minh \Delta ABH\backsim \Delta ADE suy ra tỉ số đồng dạng k của hai tam giác.

Tỉ số đồng dạng của diện tích hai tam giác bằng {k^2}.

Lời giải chi tiết :

a) Đúng

Xét \Delta ABD\Delta ACB có:

\widehat {ABD} = \widehat {ACB} (chung)

\widehat A chung

suy ra \Delta ABD\backsim \Delta ACB (g.g)

b) Đúng

\Delta ABD\backsim \Delta ACB (ý a) nên \widehat {ADB} = \widehat {ABC} (2 góc tương ứng)

c) Sai

\Delta ABD\backsim \Delta ACB nên \frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AD}}{{AB}}

Thay số \frac{2}{4} = \frac{{AD}}{2}, suy ra AD = \frac{{2.2}}{4} = 1\left( {cm} \right).

Do đó DC = AC - AD = 4 - 1 = 3\left( {cm} \right).

d) Đúng

Ta có: \widehat {ADB} = \widehat {ABC} (ý b), hay \widehat {ADE} = \widehat {ABH}.

Xét \Delta ABH\Delta ADE có:

\widehat {AHB} = \widehat {AED}\left( { = 90^\circ } \right)

\widehat {ADE} = \widehat {ABH} (cmt)

suy ra \Delta ABH\backsim \Delta ADE (g.g)

Suy ra \frac{{AE}}{{AH}} = \frac{{DE}}{{BH}} = \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{2}{1} = 2 = k.

Do đó \frac{{{S_{\Delta ABH}}}}{{{S_{\Delta ADE}}}} = {k^2} = {2^2} = 4. Suy ra {S_{\Delta ABH}} = 4{S_{\Delta ADE}}.

Đáp án: ĐĐSĐ

Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn
Thí sinh trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
Câu 1 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Cho phân thức H\left( x \right) thỏa mãn \frac{x}{{3 - x}} - H\left( x \right) = \frac{2}{{3 - x}}. Giá trị của H\left( x \right) tại x = 2 là.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế và trừ hai phân thức cùng mẫu để tính H\left( x \right).

Sau đó thay x = 2 (kiểm tra điều kiện của H\left( x \right)) vào phân thức H\left( x \right).

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\begin{array}{l}\frac{x}{{3 - x}} - H\left( x \right) = \frac{2}{{3 - x}}\\H\left( x \right) = \frac{x}{{3 - x}} - \frac{2}{{3 - x}}\\H\left( x \right) = \frac{{x - 2}}{{3 - x}}\end{array}

ĐKXĐ của H\left( x \right)x \ne 3.

Thay x = 2 (TM) vào H\left( x \right), ta được:

H\left( 2 \right) = \frac{{2 - 2}}{{3 - 2}} = 0.

Đáp án: 0

Câu 2 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Biết cái cây có chiều cao CD = 5m và khoảng cách AC = 32m, EC = 8m. Chiều cao AB của ngôi nhà là …m.

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Từ đề bài xác định được độ dài các đoạn thẳng tương ứng.

Sử dụng định lí hai tam giác đồng dạng để chứng minh \Delta CDE\backsim \Delta ABE.

Từ đó biểu diễn tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng để tính AB.

Lời giải chi tiết :

Vì cái cây và ngôi nhà cùng vuông góc với mặt đất nên chúng song song với nhau nên CD // AB.

Do đó \Delta CDE\backsim \Delta ABE (định lí hai tam giác bằng nhau)

Suy ra \frac{{CE}}{{AE}} = \frac{{CD}}{{AB}} hay \frac{{CE}}{{AC + CE}} = \frac{{CD}}{{AB}}

Thay số: \frac{8}{{32 + 8}} = \frac{5}{{AB}}, suy ra AB = 5:\frac{8}{{32 + 8}} = 25\left( m \right)

Vậy chiều cao AB của ngôi nhà là 25m.

Đáp án: 25

Câu 3 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Một chiếc ti vi 24 inch có nghĩa là đường chéo màn hình của nó có độ dài là 24 inch (inch: đơn vị đo độ dài sử dụng ở nước Anh và một số nước khác, 1 inch \approx 2,54cm). Biết một ti vi màn hình phẳng có chiều dài, chiều rộng của màn hình lần lượt là 14,8 inch và 11,8 inch thì tivi đó thuộc loại bao nhiêu inch? (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông để tính được đường chéo của tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Giả sử ta có tam giác ABC với chiều rộng AB = 11,8 inch, chiều dài AC = 14,8 inch.

Khi đó đường chéo của tam giác ABC là:

BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2}}  = \sqrt {11,{8^2} + 14,{8^2}}  \approx 19\left( {inch} \right)

Vậy tivi đó thuộc loại 19 inch.

Đáp án: 19

Câu 4 : Con hãy điền từ / cụm từ/ số thích hợp vào các ô trống

Tổng các giá trị của y để biểu thức \frac{{1 + {y^2} + \frac{1}{y}}}{{2 + \frac{1}{y}}} bằng 1 là

Đáp án:

Đáp án của giáo viên lời giải hay

Đáp án:

Phương pháp giải :

Viết biểu thức bằng 1 rồi giải để tìm các giá trị y thoả mãn.

Lời giải chi tiết :

\frac{{1 + {y^2} + \frac{1}{y}}}{{2 + \frac{1}{y}}} (ĐKXĐ:y \ne 0, y \ne  - \frac{1}{2})

Ta có: \frac{{1 + {y^2} + \frac{1}{y}}}{{2 + \frac{1}{y}}} = 1

\begin{array}{l}1 + {y^2} + \frac{1}{y} = 2 + \frac{1}{y}\\1 + {y^2} + \frac{1}{y} - 2 - \frac{1}{y} = 0\\{y^2} - 1 = 0\\{y^2} = 1\\y =  \pm 1\end{array}

Vậy tổng các giá trị của y để biểu thức \frac{{1 + {y^2} + \frac{1}{y}}}{{2 + \frac{1}{y}}} bằng 1 là: - 1 + 1 = 0

Đáp án: 0

Phần IV. Tự luận
Câu 1 :

a) Thực hiện phép tính: \frac{1}{{2\left( {x + 3} \right)}} + \frac{3}{{2x\left( {x + 3} \right)}}.

b) Tìm đa thức A thỏa mãn \frac{A}{{x - 2}} = \frac{{2{x^3} + 4{x^2}}}{{{x^2} - 4}}, x \ne  \pm 2.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc cộng hai phân thức khác mẫu:

- Quy đồng mẫu thức

- Cộng các tử thức với nhau và giữ nguyên mẫu thức

- Rút gọn phân thức (nếu cần).

b) Rút gọn biểu thức ở vế trái, khi đó ta sẽ tìm được đa thức A.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có:

\begin{array}{l}\frac{1}{{2\left( {x + 3} \right)}} + \frac{3}{{2x\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{x}{{2x\left( {x + 3} \right)}} + \frac{3}{{2x\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{{x + 3}}{{2x\left( {x + 3} \right)}}\\ = \frac{1}{{2x}}\end{array}

b) Ta có:

\frac{A}{{x - 2}} = \frac{{2{x^3} + 4{x^2}}}{{{x^2} - 4}}

\begin{array}{l}\frac{A}{{x - 2}} = \frac{{2{x^2}\left( {x + 2} \right)}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}}\\\frac{A}{{x - 2}} = \frac{{2{x^2}}}{{x - 2}}\end{array}

suy ra A = 2{x^2}.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.

a) Chứng minh \Delta ABC\backsim \Delta HBA.

b) Tia phân giác của góc AHC cắt AC tại D. Chứng minh \frac{{HB}}{{HC}} = \frac{{A{D^2}}}{{D{C^2}}}.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh \Delta ABC\backsim \Delta HBA theo trường hợp góc – góc.

b) Chứng minh \Delta AHC\backsim \Delta BHA\left( g.g \right), suy ra tỉ lệ giữa các cạnh tương ứng, từ đó ta có: A{H^2} = HB.HC

Nhân cả hai vế với HC và biểu diễn tỉ lệ thức tạo thành: \frac{{HB}}{{HC}} = \frac{{A{H^2}}}{{H{C^2}}}.

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác, ta có: \frac{{AH}}{{HC}} = \frac{{AD}}{{DC}} (HD là đường phân giác của tam giác AHC)

Kết hợp ta được điều phải chứng minh.

Lời giải chi tiết :

a) Xét \Delta ABC\Delta HBA, ta có:

\begin{array}{l}\widehat A = \widehat H\left( { = 90^\circ } \right)\\\widehat B\,{\rm{chung}}\end{array}

Suy ra \Delta ABC\backsim \Delta HBA\left( g.g \right).

c) Xét \Delta AHC\Delta BHA có:

\widehat {AHC} = \widehat {BHA}\left( { = 90^\circ } \right)

\widehat {CAH} = \widehat {ABH} (cùng phụ với \widehat C)

Suy ra \Delta AHC\backsim \Delta BHA\left( g.g \right)

Do đó \frac{{AH}}{{HC}} = \frac{{HB}}{{AH}}

suy ra A{H^2} = HB.HC

Nhân cả hai vế với HC, ta được:

A{H^2}.HC = HB.H{C^2}

Do đó \frac{{HB}}{{HC}} = \frac{{A{H^2}}}{{H{C^2}}}

Mà HD là đường phân giác của tam giác AHC nên \frac{{AH}}{{HC}} = \frac{{AD}}{{DC}}

Do đó \frac{{HB}}{{HC}} = \frac{{A{D^2}}}{{D{C^2}}} (đpcm).

Câu 3 :

Một người tiến hành đo khoảng cách từ điểm A bên này sông đến điểm B bên kia sông như hình vẽ sau. Người đó vạch trên bờ sông một đường thẳng d đi  qua A và vuông góc với đường thẳng AB, sau đó xác định hai điểm C và D sao cho \widehat {ACB} = 50^\circ \widehat {ADC} = 40^\circ . Người đó đo được AC = 12,25m;AD = 16m. Tính khoảng cách AB.

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí tổng 3 góc trong một tam giác bằng 180^\circ suy ra \widehat B = 90^\circ .

Chứng minh \Delta ABC\backsim \Delta ADB\left( g.g \right), suy ra tỉ lệ đồng dạng giữa các cạnh tương ứng, từ đó tính AB.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC có \widehat B = 180^\circ  - \left( {\widehat C + \widehat D} \right) = 180^\circ  - \left( {50^\circ  + 40^\circ } \right) = 90^\circ

Xét \Delta ABC\Delta ADB có:

\widehat {CAB} = \widehat {BAD}\left( { = 90^\circ } \right)

\widehat C = \widehat {ABD} (cùng phụ với \widehat D)

nên \Delta ABC\backsim \Delta ADB\left( g.g \right)

suy ra \frac{{AB}}{{AD}} = \frac{{AC}}{{AB}}

Do đó A{B^2} = AD.AC

Suy ra AB = \sqrt {AD.AC}  = \sqrt {16.12,25}  = 14

Vậy khoảng cách AB là 14m.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×