Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

A.  PHẦN TRẮC NGHIỆM

Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng.

Câu 1: Số chín trăm mười hai viết là:

A. 92                                       B. 902                                   C. 912

Câu 2: Cho số bé là 5, số lớn là 35. Hỏi số lớn gấp mấy lần số bé?

A. 8 lần                                   B. 7 lần                                  C. 9 lần

Câu 3:  Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:

A. 102                                     B. 101                                    C. 123

Câu 4: Giá trị của biểu thức 840 : (2 + 2) là:

A. 210                                    B. 220                                     C. 120

B.  PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1. Điền dấu (>,<,=) thích hợp vào chỗ chấm:

a) 400+8408

b) 42+100124

c) 12020100+1

d) 998900+90+8

Bài 2. Đặt tính rồi tính:

a) 457+418

    317+439

   784+105

b) 932552

    293171

    518125

Bài 3. Khối lớp Ba có 352 học sinh, ít hơn khối lớp Hai 28 học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Bài 4. Tìm x

a) x132=368

b) x+208=539

Bài 5. Giải bài toán theo tóm tắt sau:


Lời giải

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: 

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về số tự nhiên để viết số chín trăm mười hai.

Cách giải:

Số chín trăm mười hai được viết là 912.

Chọn đáp án C.

Câu 2:

Phương pháp giải:

Để so sánh số lớn gấp mấy lần số bé ta lấy số lớn chia cho số bé.

Cách giải:

Số lớn gấp số bé số lần là:

          35 : 5 = 7 (lần)

Chọn đáp án B.

Câu 3:

Phương pháp giải:

Nhớ lại kiến thức về số tự nhiên để tìm số bé nhất có ba chữ số khác nhau.

Cách giải:

Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.

Chọn đáp án A.

Câu 4: 

Phương pháp giải:

Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Cách giải:

840 : (2 + 2)

= 840 : 4

= 210

Chọn đáp án A.

B.  PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1.

Phương pháp giải :

- Tính giá trị của các vế.

- So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.

Cách giải :

a) 400+8=408

b) 42+100>124

c) 12020<100+1

d) 998=900+90+8

Bài 2.

Phương pháp giải :

- Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Tính : Cộng hoặc trừ lần lượt từ phải sang trái.

Cách giải :

a)

 +457418_875+317439_756+784105_889

b)

932552_380293171_122518125_393

Bài 3. 

Phương pháp giải :

Tóm tắt

Khối Ba : 352 học sinh

Khối Ba ít hơn khối Hai : 28 học sinh

Khối Hai : ... học sinh ?

Muốn tìm số học sinh của khối Hai ta lấy 352 cộng với 28.

Cách giải :

Khối lớp Hai có số học sinh là:

352+28=380 (học sinh)

         Đáp số: 380 học sinh.

Bài 4.

Phương pháp giải :

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

Cách giải :

a)   x132=368

                 x=368+132

                 x=500

b)    x+208=539

                  x=539208

                  x=331

Bài 5.

Phương pháp giải :

- Xác định các đại lượng trong bài toán, giá trị đã biết và yêu cầu của bài toán.

- Tìm độ dài của mảnh vải trắng : Lấy độ dài của mảnh vải xanh cộng với 32m.

- Tìm độ dài của cả hai mảnh vải : Lấy độ dài mảnh vải xanh cộng với độ dài mảnh vải trắng vừa tìm được.

Cách giải : 

Vải trắng dài số mét là:

208+32=240(m) 

Có tất cả số mét vải là:

208+248=448(m)

          Đáp số: 448m.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về tốc độ trùng hợp và vai trò của nó trong quá trình phản ứng hóa học. Tốc độ trùng hợp là tốc độ mà các phân tử tạo thành sản phẩm phản ứng được hình thành hoặc phá vỡ liên kết. Vai trò của tốc độ trùng hợp trong quá trình phản ứng hóa học là quan trọng, ảnh hưởng đến hiệu suất, thời gian và sự ổn định của sản phẩm.

Khái niệm vật liệu dẻo và các tính chất của nó, cùng với các loại vật liệu dẻo phổ biến như nhựa, cao su, silicone và polymer khác, và các công nghệ sản xuất như khuôn mẫu, ép phun, ép đùn và ép trượt. Vật liệu dẻo được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp, bao gồm đóng gói, sản xuất ô tô, sản xuất đồ gia dụng và trong y tế.

Khái niệm về thủy phân, định nghĩa và cơ chế hoạt động của quá trình thủy phân. Các loại thủy phân và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Cơ chế thủy phân muối và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thủy phân muối.

Khái niệm về môi trường nước - Định nghĩa và phân loại môi trường nước. Tính chất của nước - Mô tả màu sắc, mùi vị, độ pH, độ cứng và độ dẫn điện. Các nguồn ô nhiễm nước - Liệt kê nước thải, phân bón, hóa chất, chất thải công nghiệp và khai thác mỏ. Các tác động của ô nhiễm nước - Mô tả tác động đến sức khỏe con người và động vật, cũng như đến môi trường nước và đời sống của cộng đồng. Các biện pháp bảo vệ môi trường nước - Liệt kê xử lý nước thải, giảm thiểu sử dụng hóa chất, quản lý chất thải và tăng cường giáo dục về môi trường.

Khái niệm về Ancol Etylenglycol - Định nghĩa và vai trò trong hóa học. Ancol Etylenglycol là một hợp chất hóa học được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và cuộc sống.

Khái niệm về ion acetylide

Giới thiệu về ngành hóa chất và các lĩnh vực trong ngành

Khái niệm về quá trình thủy phân

Khái niệm hợp chất alkynide, định nghĩa và cấu trúc của chúng. Hợp chất alkynide là nhóm các hợp chất có chứa liên kết triple giữa hai nguyên tử cacbon. Cấu trúc của hợp chất alkynide được đặc trưng bởi sự hiện diện của liên kết triple C≡C, trong đó mỗi nguyên tử cacbon đều có một liên kết sigma (σ) và hai liên kết pi (π). Hợp chất alkynide thường được tạo thành từ các hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức cacbon có chứa liên kết đôi C=C thông qua quá trình gắn kết hydroxylamine.

Giới thiệu về sản xuất hóa chất

Xem thêm...
×