Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là:

A) 40:5=840:5=8               ☐

B) 40×5=20040×5=200         ☐

C) 405=35405=35           ☐

b) Giảm 40 đi 5 lần được viết là:

A) 405=35405=35           ☐

B) 40:5=840:5=8               ☐

C) 40×5=20040×5=200         ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Tìm một số biết rằng số đó giảm đi 7 lần thì được 12?

A) 91               B) 84               C) 91

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

Tìm xx

a) 21:x=721:x=7

x=2x=2 ☐           x=3x=3 ☐          x=4x=4

b) 42:x=642:x=6

x=5x=5 ☐           x=6x=6 ☐           x=7x=7

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống.

Câu 5. Tính 

 

Câu 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm 

a) 49 giảm ……. lần được 7

b) 40 giảm ……. lần được 8

c) 42 giảm ……. lần được 7

d) 28 giảm ……. lần được 4

Câu 7. Bà Trần đem đi chợ 48 quả bưởi. Bà đã bán được 1616 số bưởi đó. Hỏi bà còn lại bao nhiêu quả bưởi?

Câu 8. Tìm xx

a) 21:x=7421:x=74

b) 45:x=9445:x=94

Câu 9. Viết vào chỗ chấm.

 

Hình vẽ trên có:

a) Các góc vuông là: …….

b) Các góc không vuông là: …….


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

- Một số bớt đi a đơn vị thì ta lấy số đó trừ đi a.

- Một số giảm đi a lần thì ta lấy số đó chia cho a.

Cách giải :

a) Bớt 40 đi 5 đơn vị được viết là : 40 - 5 = 35

Cần viết vào các ô trống là : A) S;     B) S;    C) Đ.

b) Giảm 40 đi 5 lần được viết là : 40 : 5 = 8

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : A) S;    B) Đ;    C) S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

Muốn tìm số đó ta lấy 12 nhân với 7.

Cách giải :

Số cần tìm là :

   12 x 7 = 84

       Đáp số : 84.

Đáp án cần chọn là B) 84.

Câu 3.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a) 21:x=721:x=7

            x=21:7x=21:7

            x=3x=3

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - Đ - S.

b) 42:x=642:x=6

            x=42:6x=42:6

            x=7x=7

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S - S - Đ.

Câu 4. Điền số thích hợp vào ô trống.

Phương pháp giải :

 Nhẩm tìm số còn thiếu theo thứ tự từ phải sang trái, dựa vào kết quả đã cho.

Cách giải :

Câu 5.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

 

Câu 6.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số lần cần giảm ta lấy số ban đầu chia kết quả đã cho.

Cách giải :

a) 49 giảm 7 lần được 7

b) 40 giảm 5 lần được 8

c) 42 giảm 6 lần được 7

d) 28 giảm 7 lần được 4.

Câu 7.

Phương pháp giải :

 - Tìm số quả bưởi đã bán bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu chia cho 6.

- Tìm số quả bưởi còn lại bằng cách lấy số quả bưởi ban đầu trừ đi số bưởi đã bán.

Cách giải :

Bà Trần đã bán được số bưởi bà đã bán là:

     48:6=848:6=8 (quả)

Bà còn lại số quả bưởi là:

     488=40488=40 (quả)

        Đáp số: 4040 quả.

Câu 8. 

Phương pháp giải :

 - Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a) 21:x=7421:x=74

    21:x=321:x=3

           x=21:3x=21:3

           x=7x=7

b) 45:x=9445:x=94

    45:x=545:x=5

            x=45:5x=45:5

            x=9x=9

Câu 9.

 

Phương pháp giải :

 Xác định góc vuông rồi viết tên góc (gồm đỉnh và các cạnh của góc).

Cách giải :

Hình vẽ trên có:

a) Các góc vuông là:

- Góc vuông đỉnh A, cạnh AE, AD

- Góc vuông đỉnh B, cạnh BE, BC

- Góc vuông đỉnh C, cạnh CB, CD

- Góc vuông đỉnh D, cạnh DA, DC.

b) Các góc không vuông là:

- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CE, CD

- Góc không vuông đỉnh C, cạnh CB, CE

- Góc không vuông đỉnh E, cạnh EB, EC

- Góc không vuông đỉnh E, cạnh AE, EC.

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×