Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) Giảm 84 đi 2 lần ta được

24  ☐              42  ☐              82  ☐

b) Giảm 36 đi 3 lần ta được

9  ☐                12  ☐              18  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Tìm một số, biết rằng nếu giảm số đó đi 5 lần sau đó thêm vào 12 đơn vị, cuối cùng gấp lên 3 lần thì được số bằng 54,

A) 20               B) 30               C) 40

Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Cho một số khi chia cho 7 thì dư 6.

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là:

A) 4                 B) 5                 C) 6

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là:

A) 1                 B) 2                 C) 3

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một phép chia có số bị chia là 6.

a) Số chia bằng bao nhiêu thì thương lớn nhất.

A) 1                 B) 2

b) Số chia bằng bao nhiêu thì thương nhỏ nhất.

A) 2                 B) 6

Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một cửa hàng có 48 mét vải. Sau một ngày bán, cửa hàng chỉ còn lại 1818 số vải ban đầu. Hỏi của hàng đã bán được bao nhiêu mét vải?

A) 6m              B) 40m            C) 42m

Câu 6. Tìm xx

a) 42:x=2+442:x=2+4

b) 54:x=18:254:x=18:2

c) 45:x+45=5445:x+45=54

d) 42:x+5=842:x+5=8

Câu 7. Ngày Tết, Bố và Văn về quê. Đường từ nhà Văn về quê dài 42km. Đi được một lúc Văn hỏi bố: “Bố ơi! Đã sắp tới quê chưa?”. Bố đáp: “Còn 1616 quãng đường nữa con ạ!”. Hỏi:

a) Quãng đường về quê còn lại dài bao nhiêu ki-lô-mét nữa?

b) Hai bố con đã đi được bao nhiêu ki-lô-mét?

Câu 8. Cho xx là một số khác 0. Hãy điền dấu (>,=,<)(>,=,<) thích hợp vào ô trống:

x×7x×7x×8x×8

Câu 9. Tìm hai số có thương bằng 1 và có tích bằng 36.

Câu 10. Tìm yy

a) 47:y=647:y=6 (dư 5)

b) 50:y=550:y=5 (dư 5)


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Muốn giảm một số đi nhiều lần ta chia số đó cho số lần.

Cách giải :

a) 84 : 2 = 42

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

b) 36 : 3 = 12

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : S; Đ; S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Tìm giá trị của số ban đầu bằng cách thực hiện ngược lại các phép tính, bắt đầu từ kết quả đã cho.

Cách giải :

Giá trị của số cần tìm là :

    (54 : 3 -12) x 5 = 30

Đáp án cần chọn là B) 30.

Cách khác :

Có thể vẽ sơ đồ các phép tính rồi giải như bài toán điền số vào ô trống.

Giải 

Câu 3.

Phương pháp giải :

- Muốn phép chia hết thì cần bớt số bị chia số đơn vị bằng đúng với số dư.

- Muốn phép chia hết thì cần thêm vào số bị chia ít nhất số đơn vị bằng hiệu của số chia và số dư.

Cách giải :

a) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải bớt đi ít nhất là 6 đơn vị.

Khoanh vào chữ cái C.

b) Muốn phép chia không còn dư thì số đó phải thêm vào ít nhất là 1 đơn vị (7 - 6 = 1).

Khoanh vào chữ cái A.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

- Phép chia có số chia bằng 1 thì thương lớn nhất (số chia phải có giá trị khác 0).

- Phép chia có số chia bằng số bị chia thì thương nhỏ nhất.

Cách giải :

a) Số chia bằng 1 thì thương có giá trị lớn nhất.

Đáp án cần chọn là A) 1.

b) Số chia bằng 6 thì thương có giá trị bé nhất.

Đáp án cần chọn là B) 6.

Câu 5.

Phương pháp giải :

- Tìm số mét vải còn lại : Lấy số mét vải ban đầu chia cho 8.

- Tìm số mét vải đã bán : Lấy số mét vải ban đầu trừ đi số mét vải còn lại vừa tìm được.

Cách giải :

Cửa hàng còn lại số mét vải là :

   48 : 8 = 6 (m)

Cửa hàng đã bán được số mét vải là :

   48 - 6 = 42 (m)

           Đáp số : 42m.

Đáp án cần chọn là C) 42m.

Câu 6.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải :

a) 42:x=2+442:x=2+4

    42:x=642:x=6

            x=42:6x=42:6

            x=7x=7

b) 54:x=18:254:x=18:2

    54:x=954:x=9

            x=54:9x=54:9

            x=6x=6

c) 45:x+45=5445:x+45=54

             45:x=544545:x=5445

             45:x=945:x=9

                    x=45:9x=45:9

                    x=5x=5

d) 42:x+5=842:x+5=8

           42:x=8542:x=85

           42:x=342:x=3

                   x=42:3x=42:3

                   x=14x=14

Câu 7.

Phương pháp giải :

- Quãng đường về quê còn lại : Lấy độ dài cả quãng đường chia cho 6.

- Quãng đường đã đi : Bằng độ dài của cả quãng đường trừ đi độ dài quãng đường còn lại vừa tìm được.

Cách giải :

Quãng đường về quê còn lại dài số ki-lô-mét là:

      42:6=742:6=7 (km)

Hai bố con đã đi được số ki-lô-mét là:

         427=35427=35 (km)

                     Đáp số: a) 7km            b) 35km. 

Câu 8.

Phương pháp giải :

Hai phép nhân có một thừa số giống nhau, thừa số còn lại của phép nhân nào lớn hơn thì phép nhân đó có giá trị lớn hơn.

Cách giải :

Ta có : x×7<x×8x×7<x×8

Câu 9.

Phương pháp giải :

- Tìm các cặp số có tích bằng 36.

- Tìm thương của các cặp số rồi chọn cặp số thỏa mãn đề bài. 

Cách giải :

Hai số có tích bằng 36 là:

36=1×36=2×18=3×1236=1×36=2×18=3×12=4×9=6×6=4×9=6×6

Xét các phép chia:

36:1=3636:1=36 (loại)

18:2=918:2=9 (loại)

12:3=412:3=4 (loại)

9:4=29:4=2 dư 1 (loại)

6:6=16:6=1 (chọn)

Vậy hai số cần tìm là 6 và 6.

Câu 10.

Phương pháp giải :

 Trong phép chia có dư, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia trừ số dư rồi chia cho thương.

Cách giải :

a) 47:y=647:y=6 (dư 5)

            y=(475):6y=(475):6

            y=42:6y=42:6

             y=7y=7

b) 50:y=550:y=5 (dư 5)

            y=(505):5y=(505):5

            y=45:5y=45:5

            y=9y=9

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nguy cơ cháy nổ - Định nghĩa và yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ này. Nguy cơ cháy nổ là trạng thái có thể gây ra cháy nổ và gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản. Các yếu tố cơ bản liên quan đến nguy cơ cháy nổ bao gồm chất cháy, chất oxy, nhiệt độ, nhiên liệu và chất gây cháy. Hiểu rõ về nguy cơ cháy nổ và các yếu tố liên quan là quan trọng để đề phòng và ứng phó hiệu quả. Nguyên nhân gây cháy nổ - Tác động của nhiệt, ánh sáng, chất lỏng cháy và khí. Tác động của nhiệt lên nguy cơ cháy nổ là một yếu tố quan trọng. Nhiệt có thể gây cháy nổ bằng cách cung cấp nhiệt nhanh, tăng nhiệt độ và phản ứng cháy. Ánh sáng mạnh cũng có thể tạo ra nhiệt lượng lớn và kích thích cháy nổ trong môi trường cháy. Tia cực tím cũng có thể làm gia tăng tốc độ cháy và gây cháy nổ. Chất lỏng cháy có tính chất cháy dễ dàng và nhanh chóng khi tiếp xúc với nguồn lửa hoặc nguồn nhiệt. Nó có thể tác động lên môi trường xung quanh và tạo ra nguy cơ lan truyền cháy nổ. Khí cũng có tính chất cháy và khả năng vận chuyển nhiệt, làm tăng sự lan truyền của lửa và cháy. Hiểu và kiểm soát các tác động này là cần thiết để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ - Nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất cháy và hợp chất cháy. Nhiệt độ ảnh hưởng đến nguy cơ cháy nổ. Khi nhiệt độ tăng, khả năng cháy

Khái niệm về rò rỉ dầu và tầm quan trọng của việc ngăn chặn rò rỉ dầu. Rò rỉ dầu gây ô nhiễm môi trường và có thể gây hại cho hệ sinh thái và con người. Để ngăn chặn rò rỉ dầu, cần áp dụng các biện pháp bảo vệ và an toàn như kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị định kỳ, sử dụng vật liệu chống thấm và biện pháp an toàn trong quá trình xử lý dầu. Nguyên nhân gây rò rỉ dầu bao gồm hỏng hóc thiết bị, sai sót trong quá trình vận hành, tác động của thời tiết và môi trường. Rò rỉ dầu có tác động tiêu cực đến môi trường, con người và đời sống hàng ngày. Để phòng ngừa rò rỉ dầu, cần kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị, đào tạo nhân viên, sử dụng hệ thống báo động và xử lý khi có sự cố.

Khái niệm về việc thực hiện cẩn thận và quy trình thực hiện cẩn thận một công việc, bao gồm đánh giá rủi ro, lập kế hoạch, thực hiện và kiểm tra. Các yếu tố cần lưu ý bao gồm sự tập trung, kiểm soát, tuân thủ quy tắc và sử dụng các phương tiện bảo vệ. Việc thực hiện cẩn thận đem lại lợi ích trong an toàn, hiệu suất và chất lượng công việc.

Khái niệm đảm bảo an toàn: định nghĩa và vai trò trong các lĩnh vực khác nhau. Quy trình đảm bảo an toàn: các bước và phương pháp đảm bảo môi trường an toàn. Các tiêu chuẩn an toàn: quy định và yêu cầu tuân thủ. Tầm quan trọng của đảm bảo an toàn: ảnh hưởng và lợi ích của tuân thủ.

Sản xuất khí: Khái niệm và quy trình sản xuất khí từ các nguồn năng lượng như than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các bước quy trình bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, xử lý nguyên liệu, biến đổi nguyên liệu thành khí và kiểm tra chất lượng. Quá trình sản xuất khí đòi hỏi kiến thức chuyên môn về hóa học và công nghệ, tuân thủ các quy định an toàn và môi trường.

Khái niệm về khí thiên nhiên

Khái niệm về bùn đáy biển

"Giới thiệu về vi khuẩn methanogen: khái niệm, đặc điểm cơ bản và vai trò quan trọng trong chu trình carbon và tái tạo môi trường"

Khái niệm về đầu tư và các loại đầu tư tài chính, thương mại, công nghệ và bất động sản. Nguyên tắc đầu tư thành công và các chiến lược đầu tư dài hạn, ngắn hạn, giá trị và tăng trưởng.

Khái niệm về sản xuất khí liên tục

Xem thêm...
×