Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3
Đề bài
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 7×6:2=…?7×6:2=…?
31 ☐ 30 ☐ 21 ☐
b) 7×9:3=…?7×9:3=…?
11 ☐ 21 ☐ 31 ☐
c) 7×8:2=…?7×8:2=…?
18 ☐ 28 ☐ 38 ☐
Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?
A) 4 B) 5
C) 6 D) 7
Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a) 1717 của 49kg là 8kg. ☐
b) 1717 của 63 giờ là 9 giờ. ☐
c) 1717 của 91m là 13m. ☐
d) 1717 của 105km là 12km. ☐
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?
A) 25 tuổi
B) 24 tuổi
C) 28 tuổi
Câu 5. Viết (theo mẫu)
Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được 4×6=244×6=24 m
a) Gấp 6kg lên 5 lần được ……….
b) Gấp 7m lên 7 lần được ……….
c) Gấp 5cm lên 4 lần được ……….
d) Gấp 12l lên 3 lần được ……….
Câu 6. Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra 1717 số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?
Câu 7. Tính:
a) 7×9+37=7×9+37=
b) 7×8−27=7×8−27=
c) 7×10−15=7×10−15=
d) 7×6+148=7×6+148=
Câu 8. Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?
Câu 9. Tìm xx
a) x×7=63x×7=63
b) x×7=21x×7=21
c) 7×x=567×x=56
d) 7×x=427×x=42
Câu 10. Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:
a) Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?
b) Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Cách giải :
a) 7×6:2=42:2=217×6:2=42:2=21
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; S; Đ.
b) 7×9:3=63:3=217×9:3=63:3=21
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
c) 7×8:2=56:2=287×8:2=56:2=28
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 2.
Phương pháp giải :
Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.
Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.
Cách giải :
Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.
Đáp án cần chọn là C) 6.
Câu 3.
Phương pháp giải :
Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.
Cách giải :
Ta có : 49 : 7 = 7 (kg)
63 : 7 = 9 (giờ)
91 : 7 = 13 (m)
105 : 7 = 15 (km)
Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a) S b) Đ c) Đ d) S.
Câu 4.
Phương pháp giải :
Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.
Cách giải :
Năm nay mẹ có số tuổi là :
7 x 4 = 28 (tuổi)
Đáp số : 28 tuổi.
Đáp án cần chọn là C) 28 tuổi.
Câu 5.
Phương pháp giải :
Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
Cách giải :
a) Gấp 6kg lên 5 lần được 6×5=306×5=30 kg
b) Gấp 7m lên 7 lần được 7×7=497×7=49 m
c) Gấp 5cm lên 4 lần được 5×4=205×4=20 cm
d) Gấp 12l lên 3 lần được 12×3=3612×3=36l
Câu 6.
Phương pháp giải :
Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.
Cách giải :
An lấy ra số quả táo là:
56:7=856:7=8 (quả)
Đáp số: 8 quả.
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.
Cách giải :
a) 7×9+377×9+37
=63+37=63+37
=100=100
b) 7×8−277×8−27
=56−27=56−27
=29=29
c) 7×10−157×10−15
=70−15=70−15
=55=55
d) 7×6+1487×6+148
=42+148=42+148
=190=190
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.
- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.
Cách giải :
Tuổi của bố An là:
7×5=357×5=35 (tuổi)
Bố hơn An số tuổi là:
35−7=2835−7=28 (tuổi)
Đáp số: 28 tuổi.
Câu 9.
Phương pháp giải :
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Cách giải :
a) x×7=63x×7=63
x=63:7x=63:7
x=9x=9
b) x×7=21x×7=21
x=21:7x=21:7
x=3x=3
c) 7×x=567×x=56
x=56:7x=56:7
x=8x=8
d) 7×x=427×x=42
x=42:7x=42:7
x=6x=6
Câu 10.
Phương pháp giải :
a) Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.
b) Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.
Cách giải :
a) Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:
27×3=8127×3=81 (cây)
b) Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:
27+81=10827+81=108 (cây)
Đáp số: a) 81 cây b) 108 cây
baitap365.com
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365