Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề ôn tập học kì 1 – Có đáp án và lời giải


Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 17 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 18 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 20 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 10 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 9 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 8 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 7 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 6 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 5 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 4 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 3 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 2 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3 Đề số 1 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) - Toán lớp 3

Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 (Đề thi học kì 1) – Toán lớp 3

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 7×6:2=?7×6:2=?

31  ☐              30  ☐              21  ☐

b) 7×9:3=?7×9:3=?

11  ☐              21  ☐              31  ☐

c) 7×8:2=?7×8:2=?

18  ☐              28  ☐              38  ☐

Câu 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Trong một phép tính chia cho 7, số dư lớn nhất có thể là?

A) 4                 B) 5

C) 6                 D) 7

Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 1717 của 49kg là 8kg.  ☐

b) 1717 của 63 giờ là 9 giờ.  ☐

c) 1717 của 91m là 13m.  ☐

d) 1717 của 105km là 12km.  ☐

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Năm nay con 7 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

A) 25 tuổi

B) 24 tuổi

C) 28 tuổi

Câu 5. Viết (theo mẫu)

Mấu: Gấp 4m lên 6 lần được 4×6=244×6=24 m

a) Gấp 6kg lên 5 lần được ……….

b) Gấp 7m lên 7 lần được ……….

c) Gấp 5cm lên 4 lần được ……….

d) Gấp 12l lên 3 lần được ……….

Câu 6. Trong làn có 56 quả táo. An lấy ra 1717 số táo. Hỏi An lấy ra bao nhiêu quả?

Câu 7. Tính:

a) 7×9+37=7×9+37=

b) 7×827=7×827=

c) 7×1015=7×1015=

d) 7×6+148=7×6+148=

Câu 8. Hiện nay An 7 tuổi. Tuổi bố gấp 5 lần tuổi An. Hỏi bố hơn An bao nhiêu tuổi?

Câu 9. Tìm xx

a) x×7=63x×7=63

b) x×7=21x×7=21

c) 7×x=567×x=56

d) 7×x=427×x=42

Câu 10. Vườn nhà Mai có 27 cây chanh. Số cây chanh ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây chanh ở vườn nhà Mai. Hỏi:

a) Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây chanh?

b) Cả hai khu vườn có tất cả bao nhiêu cây chanh?


Lời giải

Câu 1.

Phương pháp giải :

Biểu thức có phép tính nhân và chia thì em tính theo thứ tự từ trái sang phải.

Cách giải :

a) 7×6:2=42:2=217×6:2=42:2=21

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;     S;      Đ.

b) 7×9:3=63:3=217×9:3=63:3=21

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;     Đ;    S.

c) 7×8:2=56:2=287×8:2=56:2=28

Cần điền vào ô trống lần lượt là : S;       Đ;        S.

Câu 2. 

Phương pháp giải :

 Số dư của một phép chia thì lớn hơn 0 và nhỏ hơn số chia.

Số dư lớn nhất là số bé hơn số chia một đơn vị.

Cách giải :

Số dư lớn nhất trong phép chia cho 7 là 6.

Đáp án cần chọn là C) 6.

Câu 3.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm một phần của một số thì ta lấy số đó chia cho số phần.

Cách giải :

Ta có : 49 : 7 = 7 (kg)

           63 : 7 = 9 (giờ)

           91 : 7 = 13 (m)

          105 : 7 = 15 (km)

Cần điền vào các ô trống lần lượt là : a) S       b) Đ         c) Đ          d) S.

Câu 4. 

Phương pháp giải :

 Lấy tuổi con nhân với 4 thì ta được tuổi của mẹ.

Cách giải :

Năm nay mẹ có số tuổi là :

    7 x 4 = 28 (tuổi)

          Đáp số : 28 tuổi.

Đáp án cần chọn là C) 28 tuổi.

Câu 5.

Phương pháp giải :

 Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.

Cách giải :

a) Gấp 6kg lên 5 lần được 6×5=306×5=30 kg

b) Gấp 7m lên 7 lần được 7×7=497×7=49 m

c) Gấp 5cm lên 4 lần được 5×4=205×4=20 cm

d) Gấp 12l lên 3 lần được 12×3=3612×3=36l

Câu 6. 

Phương pháp giải :

 Muốn tìm lời giải ta lấy số quả táo trong làn lúc ban đầu chia cho 7.

Cách giải :

An lấy ra số quả táo là:

    56:7=856:7=8 (quả)

              Đáp số: 8 quả.

Câu 7.

Phương pháp giải :

 - Biểu thức có phép tính nhân và phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước; cộng, trừ sau.

Cách giải :

a) 7×9+377×9+37

=63+37=63+37

=100=100

b) 7×8277×827

=5627=5627

=29=29

c) 7×10157×1015

=7015=7015

=55=55

d) 7×6+1487×6+148

=42+148=42+148

=190=190

Câu 8. 

Phương pháp giải :

- Tìm tuổi của bố An bằng cách lấy tuổi của An hiện nay nhân với 5.

- Lấy tuổi của bố vừa tìm được trừ đi số tuổi của An hiện nay.

Cách giải :

Tuổi của bố An là:

    7×5=357×5=35 (tuổi)

Bố hơn An số tuổi là:

     357=28357=28 (tuổi)

                Đáp số: 28 tuổi.

Câu 9.

Phương pháp giải :

 Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải :

a) x×7=63x×7=63

            x=63:7x=63:7

            x=9x=9

b) x×7=21x×7=21

            x=21:7x=21:7

            x=3x=3

c) 7×x=567×x=56

           x=56:7x=56:7

           x=8x=8

d) 7×x=427×x=42

           x=42:7x=42:7

           x=6x=6

Câu 10. 

Phương pháp giải :

a) Lấy số cây chanh của vườn nhà Mai nhân với 3 để tìm số cây chanh của vườn nhà Huệ.

b) Tính tổng số cây chanh của cả hai nhà.

Cách giải :

a) Vườn nhà Huệ có số cây chanh là:

    27×3=8127×3=81 (cây)

b) Cả hai khu vườn có tất cả số cây chanh là:

      27+81=10827+81=108 (cây)

                    Đáp số: a) 81 cây                    b) 108 cây

baitap365.com


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×