Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Hello! trang 6 & 7 - Tiếng Anh 6 - Right on

1. Look at the pictures. Where is person from? Listen and read. 2. Read the text. Decide if the sentences are R (right) or W (wrong). 3. Complete the personal profiles. Choose a person and present him/her to the class. 4. Complete the gaps. Use play or do. 5. Read the table. Ask and answer questions about the sports in Exercise 4. 6. Tell the class what your partner can/ can’t do. 7. Complete the profile about yourself. Then complete a blog entry about yourself (about 30 words).

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Reading

1. Look at the pictures. Where is person from? Listen and read.

(Nhìn các bức tranh. Mỗi người từ đâu đến? Nghe và đọc.)


Bài 2

2. Read the text. Decide if the sentences are R (right) or W (wrong).

(Đọc văn bản. Quyết định xem câu nào R (đúng) hoặc W (sai).)

1. Vicky is 10 years old.

2. Jill is good at tennis.

3. James is Canadian.

4. Alicia can play tennis.


Bài 3

Speaking

3. Complete the personal profiles. Choose a person and present him/her to the class.

(Hoàn thành các hồ sơ cá nhân. Chọn một người và trình bày trước lớp.)

Name: Vicky                                

Age: 11 years old

Nationality: Australian

From (city/town/village): Sydney

Country: Australia

Sports: ____________

Name: Jill                             

Age: _______ years old

Nationality: New Zealander

From (city/town/village): _______

Country: _______

Sports: ____________

Name: James                        

Age: _______  years old

Nationality: Canadian

From (city/town/village): ___________

Country: ___________

Sports: martial arts

Name: Alicia                                 

Age: 10 years old

Nationality: ___________

From (city/town/village): ___________

Country: ___________

Sports: ___________

… is … years old. He/ She is… (nationality). He/ She is from… . He/ She can… .


Bài 4

Vocabulary Sports

4. Complete the gaps. Use play or do.

(Hoàn thành chỗ trống. Sử dụng play hoặc do.)


Bài 5

5. Read the table. Ask and answer questions about the sports in Exercise 4.

(Đọc bảng. Hỏi và trả lời câu hỏi về các môn thể thao ở bài tập 4.)

can (có thể)

affirmative (khẳng định)

I/ You/He/She/It/We/You/ They can play tennis.

negative (phủ định)

I / You/ He/She/It/We/You/ They can't do gymnastics.

interrogative & short answers (câu hỏi & trả lời ngắn)

Can / I/ you/ he/she/it/we/you/ they ride a bike?

Yes, I/you/ he/she/it/we/you/ they can.

No, I you/he/she/it/wel you/ they can't.

A: Can you play football?

(Bạn có thể chơi đá bóng không?)

B: Yes, I can/No, I can't.

(Có./ Không.)


Bài 6

6. Tell the class what your partner can/ can’t do.

(Nói với cả lớp về việc bạn em có thể / không thể làm.)

Peter can play football, basketball and tennis. He can’t do martial arts or gymnastics.

(Peter có thể chơi bóng đá, bóng rổ và quần vợt. Anh ấy không thể đánh võ và thực hiện thể dục dụng cụ.)


Bài 7

Writing ( a blog entry about yourself)

7. Complete the profile about yourself. Then complete a blog entry about yourself (about 30 words).

(Hoàn thành hồ sơ về chính em. Sau đó hoàn thành mục nhật ký điện tử về chính em (khoảng 30 từ)).

Name:____________

Age:______________ years old

Nationality:_____________

From (city/ town/ village):_________

Country:________________

Sports:_________________

Hello! I’m___________ and I’m____________ years old. I’m from___________. I’m good at__________.


Từ vựng

1. 

city /ˈsɪti/

(n): thành phố

2. 

capital /ˈkæpɪtl/

(n): thủ đô

3. 

basketball /ˈbɑːskɪtbɔːl/

(n): bóng rổ

4. 

e-friend /ˈiː frend/

(n): bạn quen biết qua mạng

5. 

tennis /ˈtenɪs/

(n): quần vợt

6. 

great /ɡreɪt/

(a): tuyệt vời

7. 

village /ˈvɪlɪdʒ/

(n): ngôi làng

8. 

close to /kləʊs/ /tuː/

(adv): gần với

9. 

martial artsmartial arts /ˈmɑːʃəl/ artsmartial /ɑːts/

(n): võ thuật

10. 

town /taʊn/

(n): thị trấn

11. 

near /nɪə(r)/

(adv): gần

12. 

gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/

(n): thể dục dụng cụ


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về cải tiến trong kinh doanh và sản xuất: tầm quan trọng, phương pháp và lợi ích

Khái niệm về xử lý dòng lệnh và các lệnh cơ bản

Khái niệm về hệ thống máy tính

Công cụ quản lý file và thư mục trong CLI: Hướng dẫn sử dụng các công cụ quản lý file và thư mục trong CLI, bao gồm vi, cat, nano, chmod, chown, và các thao tác khác."

Khái niệm phiên bản Metan: Định nghĩa và sự khác biệt so với Metan gốc

Giới thiệu về Bash - một trong những shell phổ biến nhất trong các hệ điều hành Linux và macOS.

Giới thiệu về Metan BourneAgain SHell

Giới thiệu về xử lý chuỗi

Khái niệm về hàm - Định nghĩa và ví dụ minh họa - Các thành phần - Cách định nghĩa - Các loại hàm - Thao tác với hàm

Giới thiệu về lệnh điều kiện trong lập trình và vai trò của nó trong việc kiểm soát luồng chương trình. Lệnh điều kiện là một cấu trúc cho phép kiểm tra điều kiện và thực hiện các hành động khác nhau dựa trên kết quả của điều kiện đó. Điều kiện có thể là một biểu thức so sánh, giá trị logic hoặc biểu thức điều kiện phức tạp. Lệnh điều kiện giúp kiểm tra xem một số liệu có lớn hơn một giá trị nào đó hay không, và tùy thuộc vào kết quả, có thể thực hiện các hành động khác nhau như in ra thông báo, thực hiện một đoạn mã khác, hoặc thay đổi giá trị của biến. Lệnh điều kiện là một khái niệm quan trọng trong lập trình và được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngôn ngữ lập trình. Mô tả cú pháp và syntax của lệnh điều kiện trong các ngôn ngữ lập trình phổ biến. Các ngôn ngữ lập trình C, Python, Java và JavaScript đều có cú pháp và syntax riêng cho lệnh điều kiện. Cú pháp cơ bản của lệnh điều kiện trong C là if-else, trong Python là if-elif-else, trong Java là if-else và switch-case, và trong JavaScript là if-else if-else. Các ngôn ngữ này sử dụng các từ khóa và toán tử so sánh để xác định điều kiện và thực hiện các hành động tương ứng. Viết đúng cú pháp và syntax của lệnh điều kiện là rất quan trọng để chương trình hoạt động chính xác và hiệu quả. Tổng quan về các loại lệnh điều kiện, bao gồm lệnh điều kiện đơn giản, lệnh điều kiện phức tạp và lệnh điều kiện nhánh - rẽ nhánh. Lệnh điều kiện đơn giản là một loại lệnh trong lập trình dùng để kiểm tra một điều kiện duy nhất. Khi điều kiện đúng, chương trình thực hiện một hành động hoặc nhóm hành động. Lệnh điề

Xem thêm...
×