Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Cá Heo Cam
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2b. Grammar - Unit 2 - Tiếng Anh 6 - Right on!

1a) Read the theory box. Write the third-person singular of the verbs in brackets. 1b) Listen and tick the correct box. Then repeat. 2. Put the verbs in brackets into the Present Simple. 3. Complete the text with the verbs in the list in the correct form of the Present Simple. 4. Read the table. Complete the sentences using the verbs in the list in the negative form.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1 - a

Grammar

Present Simple (affirmative)

singular

(số ít)

affirmative (khẳng định)

I/ You

play

He/ She/ It

plays

plural (số nhiều)

We/ You/ They

play

We play football every Saturday.

(Chúng tôi chơi đá bóng mỗi thứ Bảy.)

1a) Read the theory box. Write the third-person singular of the verbs in brackets.

(Đọc khung lý thuyết. Viết dạng ngôi thứ ba số ít của động từ trong ngoặc.)

 

/s/

/z/

/ɪz/

1. (write) writes

 

 

2. (walk) __________

 

 

 

3. (watch) _________

 

 

 

4. (buy) __________

 

 

 

5. (eat) __________

 

 

 

6. (do) __________

 

 

 

7. (try) __________

 

 

 

8. (finish) __________

 

 

 


Bài 1 - b

1b) Listen and tick the correct box. Then repeat.

(Nghe và đánh dấu và ô đúng. Sau đó lặp lại.)

 


Bài 2

2. Put the verbs in brackets into the Present Simple.

(Đặt động từ trong ngoặc ở dạng đúng thì Hiện tại đơn.)

1. He ___________ (have) dinner at 8:00.

2. Ann ___________ (catch) the bus to school at 7:30 a.m.

3. Mary ___________ (reach) school at 8:00 a.m.

4. Eric ___________ (do) his homework in the afternoon.

5. Kate  ___________ (enjoy) her lessons.

6. Bob ___________ (wash) his dog every Friday.


Bài 3

3. Complete the text with the verbs in the list in the correct form of the Present Simple.

(Hoàn thành đoạn văn với các động từ đã cho ở dạng đúng thì Hiện tại đơn.)

chat               finish               eat                get up                go (x2)          have                watch                walk

Hà 1) ________ at 7:00 every morning. She 2) ________breakfast and then she and her friend Hồng 3) ________ to school. They 4) ________ school at 4:30 and then Hà 5) ________to basketball practice. In the evening, she 6) ________ TV or she 7) ________ with her friends online after she 8) ________dinner. Hà 9) ________to bed at 10:00.


Bài 4

Present Simple(negative)

singular

 

full form

short form

I/ You

do not like

don’t like

He/ She/ It

does not like

doesn’t like

plural

We/ You/ They

do not like

don’t like

I don’t like Maths. He doesn’t like History.

(Tôi không thích Toán. Anh ấy không thích Lịch sử.)

4. Read the table. Complete the sentences using the verbs in the list in the negative form.

(Đọc bảng. Hoàn thành câu sử dụng động từ đã cho ở dạng phủ định.)

         go                    hаvе                      like                     start                          prepare

1. Chris doesn't like Music.

2. Thеу ___________ dinner at 4:00p.m.

3. Lessons ___________at 8:00 p.m.

4. Не ___________to school on Saturdays.

5. My mum ___________ lunch for us. We have lunch at school.


Bài 5

5. What do/don't you do on Sundays? Use the phrases in the list to write sentences. Tell your partner.

(Bạn làm gì vào các ngày Chủ nhật? Sử dụng các cụm từ trong danh sách để viết câu. Nói với bạn của em.)

• have breakfast at 8:00 (ăn sáng lúc 8 giờ)

• have lunch with my family at 12:00 (ăn trưa với gia đình lúc 12 giờ)

• prepare dinner (chuẩn bị bữa tối)

• eat at a restaurant (ăn ở nhà hàng)

• go to the cinema (đi xem phim)

• play football in the park (chơi đá bóng trong công viên)

• meet my friends (gặp gỡ bạn bè)

On Sundays, I don’t have breakfast at 8:00. I have breakfast at 9:00.

(Vào các ngày Chủ nhật, tôi không ăn sáng lúc 8 giờ. Tôi ăn sáng lúc 9 giờ.)


Bài 6

Prepositions of time (at, on, in)

(Giới từ chỉ thời gian – at, on, in)

at

on

in

time: at 7 o’clock

(thời gian: lúc 7 giờ)

- holidays: at Easter, at Christmas

(các ngày lễ: Lễ phục sinh, lễ Giáng sinh)

- in the expressions: at noon, at the weekend, at night

(trong cụm từ: giữa trưa, cuối tuần, nửa đêm)

- days: on Monday, on New Year’s Day

(ngày: thứ Hai, ngày năm mới)

- dates: on 2nd August

(ngày tháng: ngày 2 tháng 8)

- part of a particular day: on Friday night

(một phần của một ngày cụ thể: tối thứ Sáu)

- months: in January

(các tháng: tháng 1)

- seasons: in the spring/ summer/ winter/ autumn

(các mùa: xuân, hạ, đông, thu)

in the expressions: in the morning/ afternoon/ evening, in an hour, in a minute, in a week/ month/ year/ few days

(trong các cụm từ: buổi sáng/ chiều/ tối, 1 phút nữa, trong 1 tuần/ tháng/ năm/ một vài ngày)

6. Fill in the gaps with at, on or in.

(Điền vào chỗ trống với at, on hoặc in.)

1. He doesn't get up ______ 8:00 the morning.

2. I haven't got a music lesson ______ Thursdays.

3. We can meet ______  the afternoon.

4. We don't visit our grandparents______  Sunday mornings.

5. The children finish lessons ______ 3:00p.m.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm cân đúng tỷ lệ trong hóa học: định nghĩa, quan trọng và cách thực hiện

Khái niệm về máy trộn - Định nghĩa và vai trò của nó trong công nghiệp và đời sống. Cấu tạo và nguyên lý hoạt động. Các loại máy trộn và ứng dụng của chúng trong các lĩnh vực khác nhau.

Khái niệm về độ kết dính: định nghĩa và vai trò trong hóa học, các loại độ kết dính như kết dính ion, cộng hóa trị, hydrogen và phân cực, hiệu ứng của độ kết dính đến tính chất phân tử và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Sản phẩm thành phẩm: khái niệm, quy trình sản xuất và kiểm tra chất lượng. Tính chất vật lý, hóa học và cơ học của sản phẩm. Ứng dụng trong thực phẩm, dược phẩm, điện tử, ô tô và hàng không vũ trụ.

Khái niệm về xử lý sản phẩm

Yêu cầu thị trường: Khái niệm, phân loại, đặc điểm, phân tích và ứng dụng

Giới thiệu về sản xuất gạch men và vai trò của gạch men trong xây dựng. Gạch men là vật liệu xây dựng quan trọng và có nhiều lợi ích như chịu lực tốt, chống cháy, cách âm, cách nhiệt, chống thấm nước, có khả năng tái chế và thân thiện với môi trường. Quy trình sản xuất gạch men bao gồm chuẩn bị nguyên liệu, trộn và nghiền, ép khuôn, sấy khô và nung chảy.

Khái niệm về thủy tinh - Định nghĩa và tính chất của thủy tinh. Nguyên liệu và quá trình sản xuất thủy tinh. Ứng dụng của thủy tinh trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tính cạnh tranh

Khái niệm về nguyên liệu thân thiện với môi trường

Xem thêm...
×