Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sao Biển Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

2. Progress check - Unit 2 - Tiếng Anh 6 - Right on!

1. Underline the correct word. 2. Fill in the gaps with take, play, go, watch and brush. 3. Fill in the gaps with amusement, hanging, puzzles, board and shopping. 4. Write the third-person singular. 5. Choose the correct item.

Cuộn nhanh đến câu

Bài 1

Vocabulary

1. Underline the correct word.

(Gạch chân từ đúng.)

1. He goes/gets up at 8:00.

2. We usually have/do lunch at 1:00.

3. Tom has/does his homework in the afternoon.

4. We walk/take back home after school.

5. She helps/watches a charity for children.


Bài 2

2. Fill in the gaps with take, play, go, watch and brush.

(Điền vào chỗ trống với take, play, go, watch và brush.)

1. In the evening, I ________ video games.

2. We ________TV in the afternoon.

3. I always ________ a shower in the morning.

4. We ________our teeth in the morning.

5. They________ to the gym in the evening.


Bài 3

3. Fill in the gaps with amusement, hanging, puzzles, board and shopping.

(Điền vào chỗ trống với amusement, hanging, puzzles, board và shopping.)

1. Ann likes playing ______________ games.

2. He hates doing jigsaw ______________.

3. Keith likes ______________out with his friends at weekends.

4. We don't like going ______________ at the mall.

5. They love going to the ______________park every Saturday evening.


Bài 4

Grammar

4. Write the third-person singular.

(Viết ngôi thứ ba số ít.)

1. She __________ (work) as a teacher.

2. He __________ (buy) books online

3. She __________ (wash) the car every Friday.

4. He __________  (chat) online in the evenings.

5. She __________ (study) English on Mondays.


Bài 5

5. Choose the correct item.

(Chọn phương án đúng.)

1. Does Anna live/lives in Madrid? - No, she does/doesn't.

2. Paul and I don't/doesn't play tennis.

3. Do/Does you walk to school? - Yes, I do/ does.

4. My mum tidy/tidies the house every day.

5. She doesn't / don't go to work on Saturdays.

6. He live/lives in Hanoi.


Bài 6

6. Put the words in the right order.

(Đặt các từ theo trật tự đúng.)

1. We/ school/ walk/ to/ every day/.

____________________________________

2. late/ Tom/ is/ for school/ never/.

____________________________________

3. always/ We/ at/ dinner/ 18:00/ have/.

____________________________________

4. evening/ in/ watch/ They/ TV/ the/.

____________________________________

5. have/ Mondays/ We/ music lessons/ on/.

____________________________________


Bài 7

Everyday English

7. Complete the dialogue with:

(Hoàn thành hội thoại với: )

  • Sure.
  • Are you free on Saturday?
  • Why?
  • How about 3:00 then?
  • Let's meet at 1 o'clock

A: Hi Justin! 1) ______________

B: I think so. 2) ______________

A: Can you come to my house?

B: 3) ______________ What time?

A: 4) ______________

B: Sorry, I can't make it at 1:00. I have a piano lesson.

A: 5) ______________

B: 3 o'clock is fine. See you there.


Bài 8

Reading

8. Read the text and complete the sentences.

(Đọc văn bản và hoàn thành các câu.)

School life in Vietnam

The school year in Vietnam begins in September and ends in May. Most schools in Vietnam require uniform. Primary school lasts for five years (between first and fifth grade), and students finish it at the age of eleven.

At the end of primary school, students go to secondary school. Secondary school lasts four years (sixth to ninth grade) and students finish it at the age of fifteen. After students complete four years of secondary school, they go to high school for three years (at the age of sixteen to eighteen.)

After high school students can either choose to go to professional training schools (vocational schools) or colleges or universities.

1. The school year in Vietnam starts.  

2. Primary school lasts.

3. A 7-year-old Vietnamese child goes to.

4. Secondary school lasts.

5. High school is for students aged.

6. Students can choose  to do professional training after they finish_____________ .


Bài 9

Listening

9. Listen and complete Aga’s daily routine.

(Nghe và hoàn thành hoạt động thường nhật của Aga.)

1) _____________ : get up

6:30: leave the house.

2) _____________ : arrive at school

3) _____________ : school finish

7:30:  4) _____________

5) _____________ : go to bed


Bài 10

Writing

10. Complete an email to your English friend, Stan, about what you do on Sundays (about 50 – 60 words).

(Hoàn thành thư điện tử gửi đến người bạn người Anh, Stan, về những việc em làm vào Chủ nhật (50 – 60 từ).)

Hi Stand!

How are you? On Sundays, I usually wake up at___________. In the morning, I ____________ . In the afternoon, I ____________ . In thevevening, I ____________.

What about you?

Write back.

____________


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Bạch cầu đơn nhân và vai trò của chúng trong hệ miễn dịch

Bạch cầu đa nhân: Khái niệm, cấu trúc và vai trò trong miễn dịch. Các loại bạch cầu đa nhân và chức năng của chúng. Liên quan đến sức khỏe và bệnh lý.

Bạch cầu báo động: khái niệm, vai trò và cơ chế hoạt động

Khái niệm về bạch cầu kích thích

Khái niệm về tiểu cầu máu

Đông máu: Khái niệm, nguyên nhân và cơ chế. Yếu tố đóng vai trò trong quá trình đông máu: tiểu cầu, tiểu cầu đỏ, tiểu cầu trắng, tiểu cầu bạch huyết và hệ thống kháng thể. Giai đoạn của quá trình đông máu: cắt đứt mạch, tang độc tố và phục hồi. Các bệnh liên quan đến đông máu: thiếu máu, đông máu trong mạch máu não, huyết khối và ung thư máu.

Khái niệm về mất máu và các nguyên nhân gây ra mất máu. Mất máu ảnh hưởng tiêu cực đến cơ thể con người. Người bị mất máu có thể mệt mỏi, hoa mắt, buồn nôn và nguy hiểm đến tính mạng. Để điều trị mất máu, cần phát hiện và điều trị kịp thời. Nguyên nhân gây ra mất máu bao gồm chấn thương, bệnh lý, phẫu thuật và tác động từ dược phẩm và chất cấm. Các biện pháp phòng ngừa và điều trị mất máu bao gồm tuân thủ quy tắc an toàn, sử dụng công cụ sắc bén và áp dụng áp lực và băng gạc để điều trị tại chỗ. Vận chuyển nạn nhân đến bệnh viện cũng là một biện pháp quan trọng trong trường hợp mất máu nghiêm trọng.

Khái niệm về lưu thông máu, vai trò và định nghĩa trong cơ thể. Hệ thống tim mạch, cấu trúc và chức năng của các bộ phận. Chức năng của máu trong cơ thể, vận chuyển, bảo vệ và điều hòa nhiệt độ. Các bệnh liên quan đến lưu thông máu, bao gồm bệnh tim mạch, động mạch vành và tắc động mạch.

Cấu tạo và chức năng của tế bào, cơ quan tiêu hóa, hệ thống tuần hoàn và hệ thống thần kinh

Khái niệm về hệ thống mạch máu

Xem thêm...
×