Đề thi học kì 2 Toán 7 Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều
Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 13 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 10 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 9 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 8 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 7 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 6 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 5 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 4 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 3 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 1 - Cánh diều Đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 - Cánh diềuĐề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: (NB) Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:
Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:
Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?
Đáp án : B
Tính doanh thu của tất cả công ty, sau đó tính được doanh thu của công ty B.
Doanh thu của công ty D chiếm 10% tổng doanh thu nên tổng doanh thu của tất cả các công ty là:
650:10%=6500650:10%=6500 (tỉ đồng)
Doanh thu của công ty B là:
6500.26%=16906500.26%=1690 (tỉ đồng)
Đáp án B.
Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về biến cố.
Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố ngẫu nhiên.
Đáp án C.
Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:
Đáp án : A
Xác định khả năng xuất hiện của biến cố.
Trong 4 số trên, không có số nào chia hết cho 5. Do đó xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.
Đáp án A.
Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.
Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:
Đáp án : B
Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức
h(x) = f(x) + g(x)
= (5x4 + x3 – x2 + 1) + (–5x4 – x2 + 2)
= 5x4 + x3 – x2 + 1 – 5x4 – x2 + 2
= (5x4 – 5x4) + x3 + (- x2 – x2) + (1 + 2)
= x3 – 2x2 + 3
Bậc của h(x) là 3.
Đáp án B.
Sắp xếp đa thức 6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.
6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4 = - 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4
Đáp án D.
Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?
Đáp án : C
Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Vì AC > BC > AB nên ˆB>ˆA>ˆCˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆBˆC<ˆA<ˆB.
Đáp án C.
Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về đường xiên.
"Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn".
Đáp án C.
Cho ΔABC có: ˆA=350ˆA=350. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ^ACBˆACB. Số đo các góc ^ABC;^ACBˆABC;ˆACBlà:
Đáp án : C
Dựa vào đặc điểm của đường trung trực.
Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 18001800
Đường trung trực của AC đi qua điểm D nên tam giác ADC cân tại D.
Do đó ^DAC=^DCA=350ˆDAC=ˆDCA=350.
Mà CD là tia phân giác của ^ACBˆACB nên ^ACB=2^DCA=2.350=700ˆACB=2ˆDCA=2.350=700
Từ đó suy ra:
^ABC=1800−^BAC−^BCA=1800−350−700=750
Vậy ^ABC=750;^ACB=700.
Đáp án C.
Cho hình vẽ sau.
Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:
Đáp án : A
Chứng minh MR là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác để tính MR.
Vì S là trung điểm của MP và R là trung điểm của NP nên MR và NS là hai đường trung tuyến của tam giác MNP.
MR và NS cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP.
Do đó MG=23MR suy ra MR=MG:23=3:23=92=4,5(cm)
Đáp án A.
Cho tam giác MNP có NP = 1cm, MP = 7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:
Đáp án : D
Dựa vào bất đẳng thức tam giác để tính độ dài MN.
Vì NP, MP và MN là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta có:
MP−NP<MN<MP+NP7−1<MN<7+16<MN<8
Mà MN là số nguyên nên MN chỉ có thể bằng 7cm.
Đáp án D.
Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D, E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai
Đáp án : D
Chứng minh các ΔABE=ΔACD và ΔBKC cân để kiểm tra.
Xét tam giác ABE và ACD có:
AB = AC (gt)
^BAC chung
AE = AD (gt)
suy ra ΔABE=ΔACD(c.g.c)
suy ra BE = CD (hai cạnh tương ứng nên A đúng.
và ^ABE=^ACD (hai góc tương ứng)
Mà ^ABC=^ACB (tam giác ABC cân tại A vì AB = AC)
Suy ra ^KBC=^KCB nên ΔBKC cân tại K.
Do đó BK = CK nên B đúng.
Vì AB = AC, AD = AE nên AB – AD = AC – AE hay BD = CE nên C đúng.
Ta chưa đủ điều kiện có DK = KC nên đáp án D sai.
Đáp án D.
Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức giao điểm của ba đường trung trực.
Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác nên C đúng.
Đáp án C.
Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:
Q=5x.2x−x(7x−5)+(12x4+20x3−8x2):(−4x2)
Rút gọn biểu thức để chứng minh.
Q=5x.2x−x(7x−5)+(12x4+20x3−8x2):(−4x2)=10x2−7x2+5x−3x2−5x+2=(10x2−7x2−3x2)+(5x−5x)+2=2
Vậy giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Cho đa thức Q(x)=−3x4+4x3+2x2+23−3x−2x4−4x3+8x4+1+3x
a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.
b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.
a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.
b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.
a)
Q(x)=−3x4+4x3+2x2+23−3x−2x4−4x3+8x4+1+3x=(−3x4−2x4+8x4)+(4x3−4x3)+2x2+(3x−3x)+(23+1)=3x4+2x2+53
b) Ta có:
x4≥0∀x⇒3x4≥0∀xx2≥0∀x⇒2x2≥0∀x⇒Q(x)=3x4+2x2+53≥53∀x
Vậy Q(x) không có nghiệm
Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:
a) Chọn được số chia hết cho 5
b) Chọn được số có hai chữ số
c) Chọn được số nguyên tố
d) Chọn được số chia hết cho 6
Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.
a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.
b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.
c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là 24=12.
d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là 14.
Cho ΔMNPcân tại M (ˆM<900). Kẻ NH ⊥MP (H∈MP), PK ⊥MN (K∈MN). NH và PK cắt nhau tại E.
a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN
b) Chứng minh ΔENP cân.
c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.
a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.
b) Chứng minh ^P1=^N1 nên ΔENP cân.
c) Chứng minh MK = MH.
Chứng minh ΔMEK=ΔMEH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra ^M1=^M2.
Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.
a) Xét ΔNHP và ΔPKN vuông tại H và K có:
^NPH=^PNK (vì ΔMNP cân tại M)
NP chung
Suy ra ΔNHP=ΔPKN (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)
b) Vì ΔNHP=ΔPKNnên ^N1=^P1.
Do đó ΔENP cân tại E (đpcm)
c) Ta có:
MK=MN−NK (vì K thuộc MN)
MH=MP−HP (vì H thuộc MP)
Mà MN=MP (vì ΔMNP cân tại M)
NK=PH (vì ΔNHP=ΔPKN)
suy ra MK=MH.
Xét ΔMEK và ΔMEH vuông tại K và H có:
ME là cạnh chung
MK = MH (cmt)
Suy ra ΔMEK=ΔMEH (ch – cgv)
Suy ra ^M1=^M2 suy ra ME là tia phân giác của góc NMP (đpcm)
Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0. Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)
Thay x = 1 vào đa thức P(x) để giải thích.
Thay x = 1 vào đa thức P(x), ta có:
P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c
Mà a + b + c = 0
Do đó, P(1) = 0.
Như vậy x = 1 là một nghiệm của P(x)
Cho x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính giá trị của biểu thức
A=2024(x−y)(y−z)−506(x+y+z6)2
Viết tỉ lệ thức của x; y; z.
Đặt tỉ lệ đó bằng k, biểu diễn x; y; z theo k.
Thay vào A, tính giá trị của A theo k.
Vì x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 nên x3=y4=z5.
Đặt x3=y4=z5=k ta được:
x=3k;y=4k;z=5k.
Khi đó,
A=2024(3k−4k)(4k−5k)−506(3k+4k+5k6)2=2024(−k)(−k)−506(2k)2=2024k2−2024k2=0
Vậy A = 0.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365