Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 11 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: (NB) Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tập đoàn X có 6 công ty A, B, C, D, E, F. Trong năm 2020, tỉ lệ doanh thu của mỗi công ty so với tổng doanh thu của tập đoàn được biểu thị như biểu đồ sau:

Nếu doanh thu của công ty D là 650 tỉ đồng thì doanh thu của công ty B là bao nhiêu?

  • A
    1 680 tỉ đồng.
  • B
    1 690 tỉ đồng.
  • C
    1 700 tỉ đồng.
  • D
    1 710 tỉ đồng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Tính doanh thu của tất cả công ty, sau đó tính được doanh thu của công ty B.

Lời giải chi tiết :

Doanh thu của công ty D chiếm 10% tổng doanh thu nên tổng doanh thu của tất cả các công ty là:

650:10%=6500650:10%=6500 (tỉ đồng)

Doanh thu của công ty B là:

6500.26%=16906500.26%=1690 (tỉ đồng)

Đáp án B.

Câu 2 :

Gieo một con xúc xắc được chế tạo cân đối. Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố:

  • A
    Chắc chắn
  • B
    Không thể
  • C
    Ngẫu nhiên
  • D
    Không chắc chắn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về biến cố.

Lời giải chi tiết :

Biến cố “Số chấm xuất hiện trên con xúc xắc là 5” là biến cố ngẫu nhiên.

Đáp án C.

Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên 1 số trong 4 số sau: 7; 8; 26; 101. Xác xuất để chọn được số chia hết cho 5 là:

  • A
    0
  • B
    1
  • C
    2
  • D
    4

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Xác định khả năng xuất hiện của biến cố.

Lời giải chi tiết :

Trong 4 số trên, không có số nào chia hết cho 5. Do đó xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

Đáp án A.

Câu 4 :

Cho hai đa thức f(x) = 5x4 + x3 – x2 + 1 và g(x) = –5x4 – x2 + 2.

Tính h(x) = f(x) + g(x) và tìm bậc của h(x). Ta được:

  • A
    h(x)= x3 – 1 và bậc của h(x) là 3
  • B
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 3
  • C
    h(x)= x4 +3 và bậc của h(x) là 4
  • D
    h(x)= x3 – 2x2 +3 và bậc của h(x) là 5

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc cộng hai đa thức

Lời giải chi tiết :

h(x) = f(x) + g(x) 

= (5x4 + x3 – x2 + 1) + (–5x4 – x2 + 2)

= 5x4 + x3 – x2 + 1 – 5x4 – x2 + 2

= (5x4 – 5x4) + x3 + (- x2 – x2) + (1 + 2)

= x3 – 2x2 + 3

Bậc của h(x) là 3.

Đáp án B.

Câu 5 :

Sắp xếp đa thức  6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:

  • A
    6x3 + 5x4 – 8x6 – 3x2 + 4
  • B
    –8x6 + 5x4 –3x2 + 4 + 6x3
  • C
    –8x6 + 5x4 +6x3 + 4 –3x2
  • D
    –8x6 + 5x4 +6x3 –3x2 + 4

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đa thức một biến.

Lời giải chi tiết :

6x3 + 5x4 –  8x6 – 3x2 + 4 = - 8x6 + 5x4 + 6x3 – 3x2 + 4

Đáp án D.

Câu 6 :

Cho ΔABC có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

  • A
    ˆA>ˆB>ˆCˆA>ˆB>ˆC
  • B
    ˆC>ˆA>ˆBˆC>ˆA>ˆB
  • C
    ˆC<ˆA<ˆBˆC<ˆA<ˆB
  • D
    ˆA<ˆB<ˆCˆA<ˆB<ˆC

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì AC > BC > AB nên ˆB>ˆA>ˆCˆB>ˆA>ˆC hay ˆC<ˆA<ˆBˆC<ˆA<ˆB.

Đáp án C.

Câu 7 :

Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống: "Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì ..."

  • A
    lớn hơn
  • B
    ngắn nhất
  • C
    nhỏ hơn
  • D
    bằng nhau

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về đường xiên.

Lời giải chi tiết :

"Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì đường xiên nào có hình chiếu nhỏ hơn thì nhỏ hơn".

Đáp án C.

Câu 8 :

Cho ΔABC có: ˆA=350ˆA=350. Đường trung trực của AC cắt AB ở D. Biết CD là tia phân giác của ^ACBˆACB. Số đo các góc ^ABC;^ACBˆABC;ˆACBlà:

  • A
    ^ABC=720;^ACB=730ˆABC=720;ˆACB=730
  • B
    ^ABC=730;^ACB=720ˆABC=730;ˆACB=720
  • C
    ^ABC=750;^ACB=700ˆABC=750;ˆACB=700
  • D
    ^ABC=700;^ACB=750ˆABC=700;ˆACB=750

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của đường trung trực.

Sử dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 18001800

Lời giải chi tiết :

Đường trung trực của AC đi qua điểm D nên tam giác ADC cân tại D.

Do đó ^DAC=^DCA=350ˆDAC=ˆDCA=350.

Mà CD là tia phân giác của ^ACBˆACB nên ^ACB=2^DCA=2.350=700ˆACB=2ˆDCA=2.350=700

Từ đó suy ra:

^ABC=1800^BAC^BCA=1800350700=750

Vậy ^ABC=750;^ACB=700.

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho hình vẽ sau.

Biết MG = 3cm. Độ dài đoạn thẳng MR bằng:

  • A
    4,5 cm
  • B
    2 cm
  • C
    3 cm
  • D
    1 cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh MR là đường trung tuyến nên G là trọng tâm của tam giác để tính MR.

Lời giải chi tiết :

Vì S là trung điểm của MP và R là trung điểm của NP nên MR và NS là hai đường trung tuyến của tam giác MNP.

MR và NS cắt nhau tại G nên G là trọng tâm của tam giác MNP.

Do đó MG=23MR suy ra MR=MG:23=3:23=92=4,5(cm)

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho tam giác MNP có NP = 1cm, MP = 7cm. Độ dài cạnh MN là một số nguyên (cm). Độ dài cạnh MN là:

  • A
    8cm.
  • B
    5cm.
  • C
    6cm.
  • D
    7cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào bất đẳng thức tam giác để tính độ dài MN.

Lời giải chi tiết :

Vì NP, MP và MN là độ dài 3 cạnh của một tam giác nên ta có:

MPNP<MN<MP+NP71<MN<7+16<MN<8

Mà MN là số nguyên nên MN chỉ có thể bằng 7cm.

Đáp án D.

Câu 11 :

Cho tam giác ABC có AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lấy các điểm D, E sao cho AD=AE. Gọi K là giao điểm của BE và CD. Chọn câu sai

  • A
    BE = CD.
  • B
    BK = KC.
  • C
    BD = CE.
  • D
    DK = KC.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Chứng minh các ΔABE=ΔACDΔBKC cân để kiểm tra.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABE và ACD có:

AB = AC (gt)

^BAC chung

AE = AD (gt)

suy ra ΔABE=ΔACD(c.g.c)

suy ra BE = CD (hai cạnh tương ứng nên A đúng.

^ABE=^ACD (hai góc tương ứng)

^ABC=^ACB (tam giác ABC cân tại A vì AB = AC)

Suy ra ^KBC=^KCB nên ΔBKC cân tại K.

Do đó BK = CK nên B đúng.

Vì AB = AC, AD = AE nên AB – AD = AC – AE hay BD = CE nên C đúng.

Ta chưa đủ điều kiện có DK = KC nên đáp án D sai.

Đáp án D.

Câu 12 :

Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác

  • A
    cách đều 3 cạnh của tam giác.
  • B
    được gọi là trực tâm của tam giác.
  • C
    cách đều 3 đỉnh của tam giác.
  • D
    cách đỉnh một đoạn bằng 23 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức giao điểm của ba đường trung trực.

Lời giải chi tiết :

Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác cách đều ba đỉnh của tam giác nên C đúng.

Đáp án C.

II. Tự luận
Câu 1 :

Chứng minh giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

Q=5x.2xx(7x5)+(12x4+20x38x2):(4x2)

Phương pháp giải :

Rút gọn biểu thức để chứng minh.

Lời giải chi tiết :

Q=5x.2xx(7x5)+(12x4+20x38x2):(4x2)=10x27x2+5x3x25x+2=(10x27x23x2)+(5x5x)+2=2

Vậy giá trị của biểu thức Q không phụ thuộc vào giá trị của biến.

Câu 2 :

Cho đa thức Q(x)=3x4+4x3+2x2+233x2x44x3+8x4+1+3x

a) Thu gọn và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Chứng tỏ Q(x) không có nghiệm.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng quy tắc thu gọn đa thức một biến.

b) Chứng minh Q(x) không thể bằng 0.

Lời giải chi tiết :

a)

Q(x)=3x4+4x3+2x2+233x2x44x3+8x4+1+3x=(3x42x4+8x4)+(4x34x3)+2x2+(3x3x)+(23+1)=3x4+2x2+53

b) Ta có:

x40x3x40xx20x2x20xQ(x)=3x4+2x2+5353x

Vậy Q(x) không có nghiệm

Câu 3 :

Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 11;12;13 và 14. Tìm xác suất để:

a) Chọn được số chia hết cho 5

b) Chọn được số có hai chữ số

c) Chọn được số nguyên tố

d) Chọn được số chia hết cho 6

Phương pháp giải :

Kiểm tra khả năng xảy ra của biến cố.

Lời giải chi tiết :

a) Không có số nào chia hết cho 5 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 5 là 0.

b) Cả 4 số đều là số có hai chữ số nên xác suất để chọn được số có hai chữ số là 1.

c) Có hai số (11; 13) là số nguyên tố nên xác suất để chọn được số nguyên tố là 24=12.

d) Có một số (12) chia hết cho 6 nên xác suất để chọn được số chia hết cho 6 là 14.

Câu 4 :

Cho ΔMNPcân tại M (ˆM<900). Kẻ NH MP (HMP), PK MN (KMN). NH và PK cắt nhau tại E.

a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN

b) Chứng minh ΔENP cân.

c) Chứng minh ME là đường phân giác của góc NMP.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔNHP=ΔPKN theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn.

b) Chứng minh ^P1=^N1 nên ΔENP cân.

c) Chứng minh MK = MH.

Chứng minh ΔMEK=ΔMEH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) suy ra ^M1=^M2.

Do đó ME là đường phân giác của góc NMP.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔNHPΔPKN vuông tại H và K có:

^NPH=^PNK (vì ΔMNP cân tại M)

NP chung

Suy ra ΔNHP=ΔPKN (cạnh huyền – góc nhọn) (đpcm)

b) Vì ΔNHP=ΔPKNnên ^N1=^P1.

Do đó ΔENP cân tại E (đpcm)

c) Ta có:

MK=MNNK (vì K thuộc MN)

MH=MPHP (vì H thuộc MP)

MN=MP (vì ΔMNP cân tại M)

NK=PH (vì ΔNHP=ΔPKN)

suy ra MK=MH.

Xét ΔMEKΔMEH vuông tại K và H có:

ME là cạnh chung

MK = MH (cmt)

Suy ra ΔMEK=ΔMEH (ch – cgv)

Suy ra ^M1=^M2 suy ra ME là tia phân giác của góc NMP (đpcm)

Câu 5 :

Cho đa thức bậc hai P(x) = ax2 + bx + c. Trong đó: a,b và c là những số với a ≠ 0.  Cho biết a + b + c = 0. Giải thích tại sao x = 1 là một nghiệm của P(x)

Phương pháp giải :

Thay x = 1 vào đa thức P(x) để giải thích.

Lời giải chi tiết :

Thay x = 1 vào đa thức P(x), ta có:

P(1) = a.12 + b.1 + c = a + b + c

Mà a + b + c = 0

Do đó, P(1) = 0.

Như vậy x = 1 là một nghiệm của P(x)

Câu 6 :

Cho x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5. Tính giá trị của biểu thức

 A=2024(xy)(yz)506(x+y+z6)2

Phương pháp giải :

Viết tỉ lệ thức của x; y; z.

Đặt tỉ lệ đó bằng k, biểu diễn x; y; z theo k.

Thay vào A, tính giá trị của A theo k.

Lời giải chi tiết :

Vì x; y; z tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 nên x3=y4=z5.

Đặt x3=y4=z5=k ta được:

x=3k;y=4k;z=5k.

Khi đó,

A=2024(3k4k)(4k5k)506(3k+4k+5k6)2=2024(k)(k)506(2k)2=2024k22024k2=0

Vậy A = 0.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về nồng độ ion hidroxit và cách tính toán. Ảnh hưởng của nồng độ ion hidroxit đến tính chất của dung dịch. Cách đo và định lượng nồng độ ion hidroxit bằng pH-metry, titration và điện phân. Ứng dụng của nồng độ ion hidroxit trong điều chỉnh pH, sản xuất kim loại và các sản phẩm hóa chất.

Khái niệm về độ pH - Định nghĩa và ý nghĩa trong hóa học và đời sống. Độ pH là chỉ số để đo mức độ axit hoặc bazơ của một dung dịch. Nó được tính bằng công thức pH = -log[H+]. Khi [H+] tăng, độ axit tăng và độ pH giảm. Ngược lại, khi [H+] giảm, độ bazơ tăng và độ pH tăng. Thang đo pH được chia thành ba phạm vi chính: pH dưới 7 cho biết dung dịch có tính axit, pH bằng 7 cho biết dung dịch trung tính, và pH trên 7 cho biết dung dịch có tính bazơ. Độ pH có vai trò quan trọng trong y tế và môi trường. Mất cân bằng độ pH trong cơ thể có thể gây rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và hoạt động các enzyme.

Khái niệm về dung dịch, định nghĩa và cách phân loại

Khái niệm chỉ thị pH và vai trò của nó trong đo đạc độ acid hay bazơ của một chất

Khái niệm về nồng độ ion H+: định nghĩa và cách tính nồng độ. Nồng độ ion H+ được thể hiện bằng giá trị pH và liên quan đến độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Hiểu rõ về nồng độ ion H+ quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học. Độ pH: khái niệm đo độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Độ pH thường được đo trên thang đo từ 0 đến 14. Tính chất của nồng độ ion H+: tác động đến hệ thống hóa học, độ tan của chất và hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của nồng độ ion H+: trong đời sống và công nghiệp, như trong nước uống, mỹ phẩm, y học và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Khái niệm về nồng độ ion OH

Khái niệm về phenolphthalein

Khái niệm về Bromothymol Blue

Khái niệm về Litmus - Định nghĩa và vai trò trong hóa học | Cấu trúc và tác động của Litmus trên môi trường | Tính chất vật lý và hóa học của Litmus | Ứng dụng của Litmus trong đời sống và công nghiệp

Khái niệm về màu hồng

Xem thêm...
×