Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Ong Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 2 Toán 7 - Đề số 12 - Cánh diều

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Em hãy chọn phương án trả lời đúng Câu 1: Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018:

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho bảng thống kê số lượt khách du lịch (ước đạt) đến Ninh Bình trong các năm 2016, 2017, 2018:

  • A
    13,33%.
  • B
    13,34%.
  • C
    13,35%.
  • D
    13,36%.  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Tỉnh số lượng khách năm 2018 tăng so với năm 2016.

Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 bằng:

Số lượt khách tăng : số lượt khách năm 2016 . 100 (%)

Lời giải chi tiết :

Số lượt khách du lịch năm 2018 tăng so với năm 2016 là:

7,3 – 6,44 = 0,86 (triệu lượt)

Số lượt khách du lịch đến Ninh Bình trong năm 2018 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2016 là:

0,866,44.100=13,35(%)

Đáp án C.

Câu 2 :

Biểu đồ dưới đây cho biết kỉ lục thế giới về thời gian chạy cự li 100 mét trong các năm từ 1912 đến 2005.

  • A
    0,81.
  • B
    0,83.
  • C
    0,85.
  • D
    0,87.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị và thực hiện phép tính để xác định.

Lời giải chi tiết :

Từ năm 1912 đến năm 2005 kỉ lục thế giới về cự li chạy 100 mét đã giảm là:

10,69,77=0,83 (giây)

Đáp án B.

Câu 3 :

Cho hai biểu thức: E=2(a+b)4a+3F=5b(ab)

Khi a = 5 và b = -1. Chọn khẳng định đúng:

  • A
    E=F.
  • B
    E>F.
  • C
    E<F.
  • D
    EF.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Thay a = 5 và b = -1 vào các biểu thức để tính giá trị và so sánh.

Lời giải chi tiết :

Thay a = 5 và b = -1 vào, ta có:

E=2.(51)4.5+3=9

F=5.(1)(5+1)=11

9>11 nên E>F.

Đáp án B.

Câu 4 :

Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài)

  • A
    ab.
  • B
    ah.
  • C
    (a+b)h.
  • D
    (a+b)h2.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức tính diện tích hình thang để viết biểu thức.

Lời giải chi tiết :

Biểu thức đại số biểu diễn công thức tính diện tích hình thang có 2 đáy độ dài a, b; chiều cao h ( a, b, h có cùng đơn vị đo độ dài) là: (a+b).h2.

Đáp án D.

Câu 5 :

Hệ số tự do của đa thức x7+5x512x22

  • A
    22.
  • B
    1.
  • C
    5.
  • D
    22.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Hệ số của hạng tử bậc 0 gọi là hệ số tự do của đa thức đó.

Lời giải chi tiết :

Hệ số tự do của đa thức x7+5x512x22 là – 22.

Đáp án A.

Câu 6 :

Giá trị của đa thức g(x)=x8+x4+x2+1 tại x=1 bằng

  • A
    4.
  • B
    3.
  • C
    3.
  • D
    4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x=1 vào đa thức để tính giá trị.

Lời giải chi tiết :

Thay x=1 vào đa thức g(x) ta được:

g(x)=(1)8+(1)4+(1)2+1=1+1+1+1=4

Đáp án D.

Câu 7 :

Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố ngẫu nhiên?

  • A
    Trong điều kiện thường nước sôi ở 100oC.
  • B
    Tháng tư có 30 ngày.
  • C
    Gieo một con xúc xắc 1 lần, số chấm xuất hiện trên mặt con xúc xắc là 7.
  • D
    Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các loại biến cố.

Lời giải chi tiết :

Biến cố “Gieo hai con xúc xắc 1 lần, tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 7” là biến cố ngẫu nhiên.

Đáp án D.

Câu 8 :

Gieo một đồng xu cân đối, đồng chất 1 lần. Xác suất của biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” là

  • A
    14.
  • B
    13.
  • C
    12.
  • D
    1.  

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về xác suất của các biến cố đồng khả năng.

Lời giải chi tiết :

Do đồng xu cân đối nên biến cố “Đồng xu xuất hiện mặt ngửa” và “Đồng xu xuất hiện mặt sấp” là đồng khả năng nên xác suất của 2 biến cố này bằng nhau và bằng 12.

Đáp án C.

Câu 9 :

Cho ΔABC vuông tại A có ˆB=650. Chọn khẳng định đúng.

  • A
    AB<BC<AC.
  • B
    BC>AC>AB.
  • C
    BC<AC<AB.
  • D
    AC<AB<BC.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào mối quan hệ giữa góc và cạnh đối nhau trong một tam giác và định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Tam giác ABC vuông tại A có ˆB=650 nên

ˆC=1800ˆAˆB=1800900650=250.

ˆA>ˆB>ˆC(900>650>250) nên BC>AC>AB.

Đáp án B.

Câu 10 :

Cho tam giác ABC có AM là đường trung tuyến, trọng tâm G. Khẳng định nào sau đây đúng?

  • A
    AM=3AG.
  • B
    AG=2GM.
  • C
    3AM=2AG.
  • D
    AG=12GM.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về trọng tâm của tam giác.

Lời giải chi tiết :

Vì G là trọng tâm của tam giác ABC nên AG=23AM suy ra GM=AMAG=AM23AM=13AM.

Suy ra GMAG=13AM23AM=12 hay AG=2GM.

Đáp án B.

Câu 11 :

Bộ ba số nào là độ dài ba cạnh của một tam giác?

  • A
    4cm,5cm,10cm.
  • B
    5cm,5cm,12cm.
  • C
    11cm,11cm,20cm.
  • D
    9cm,20cm,11cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào quan hệ giữa các cạnh của một tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

4 + 5 = 9 < 10, ba độ dài 4cm,5cm,10cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

5 + 5 = 10 < 12, ba độ dài 5cm,5cm,12cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

11 > 20 – 11 = 9, ba độ dài 11cm,11cm,20cm thỏa mãn điều kiện của bất đẳng thức tam giác nên đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác.

11 = 20 – 9, ba độ dài 9cm,20cm,11cm không thỏa mãn một bất đẳng thức tam giác nên không là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Đáp án C.

Câu 12 :

Cho ΔABCˆA=350;ˆB=450. Số đo góc C là:

  • A
    700.
  • B
    800.
  • C
    900.
  • D
    1000.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.

Lời giải chi tiết :

Số đo góc C là:

ˆC=1800ˆAˆB=1800350450=1000

Đáp án D.

II. Tự luận
Câu 1 :

a) Tính giá trị của biểu thức A=(2x+y)(2xy) tại x=2,y=13.

b) Tìm tất cả các giá trị của x thoả mãn x(3x2)3x2=34.

Phương pháp giải :

a) Thay x=2,y=13 vào A để tính giá trị biểu thức.

b) Sử dụng các phép tính với đa thức một biến để tìm giá trị của x.

Lời giải chi tiết :

a) Tại x=2,y=13 ta có

A=[2(2)+13][2(2)13]=(4+13)(413)=113.133=1439.

b) x(3x2)3x2=34

3x22x3x2=342x=34x=38.

Vậy x=38.

Câu 2 :

Biểu đồ dưới đây biểu diễn lượng mưa (đơn vị mm) của hai tỉnh Lai Châu và Cà Mau trong các năm 2018 – 2022.(Nguồn: Tổng cục thống kê)

a) Tính tổng lượng mưa tại Lai Châu và Cà Mau trong giai đoạn 2018 – 2022.

b) Chọn ngẫu nhiên 1 năm trong 5 năm đó, tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu”.

B: “Tại năm được chọn, lượng mưa ở Lai Châu thấp hơn 25m”.

Phương pháp giải :

Quan sát đồ thị để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết :

a) Tổng lượng mưa tại Lai Châu trong giai đoạn 2018 – 2022 là:

2895+2543+2702+2457+2475=13072 (mm)

Tổng lượng mưa tại Cà Mau trong giai đoạn 2018 – 2022 là:

2008+2263+2395+2130+2919=11715(mm)

b) Trong 5 năm trên, có 1 năm lượng mưa ở Cà Mau cao hơn ở Lai Châu (năm 2022) nên xác suất của biến cố A là: 15.

Trong 5 năm trên, có 2 năm lượng mưa ở Lai Châu thấp hơn 25m (năm 2021, 2022) nên xác suất của biến cố B là: 25.

Câu 3 :

Cho hai đa thức A(x)=5x47x23x6x2+11x30B(x)=11x3+5x10+13x42+20x334x

a) Thu gọn hai đa thức A(x)B(x) và sắp xếp theo lũy thừa giảm dần của biến.

b) Tính A(x)B(x).

Phương pháp giải :

Thực hiện tính toán với đa thức một biến.

Lời giải chi tiết :

a) A(x)=5x47x23x6x2+11x30

=5x4+(7x26x2)+(3x+11x)30=5x413x2+8x30

B(x)=11x3+5x10+13x42+20x334x

=13x4+(11x3+20x3)+(5x34x)+(102)=13x4+9x329x12

b) A(x)B(x)=(5x413x2+8x30)(3x4+9x329x12)

=5x413x2+8x303x49x3+29x+12=(5x43x4)9x313x2+(8x+29x)+(30+12)=2x49x313x2+37x18

Câu 4 :

Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ BHAC;CKAB (HAC;KAB).

a) Chứng minh tam giác AKH là tam giác cân

b) Gọi I là giao của BHCK; AI cắt BC tại M. Chứng minh rằng IM là phân giác của ^BIC.

c) Chứng minh: HK//BC.

Phương pháp giải :

a) Chứng minh ΔABH=ΔACK theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn. suy ra AH = AK nên tam giác AKH là tam giác cân.

b) Chứng minh ^P1=^N1 nên ΔAKI=ΔAHI theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông suy ra ^AIK=^AIH

Từ đó ta có ^CIM=^BIM nên IM là phân giác của góc BIC

c) Từ tam giác cân ABC và AHK ta có ^ABC=180ˆA2, ^AKH=180ˆA2 nên ^ABC=^AKH.

Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên HK // BC.

Lời giải chi tiết :

a) Xét ΔABHΔACK có:

^AHB=^AKC=90 (vì BHAC;CKAB)

AB = AC (ΔABC cân);

góc A chung;

Do đó: ΔABH=ΔACK (cạnh huyền – góc nhọn).

AH=AKΔAHK cân tại A (đpcm).

b) Xét ΔAKIΔAHI có: ^AKI=^AHI=90 (vì BHAC;CKAB)

AK = AH (ΔAHK cân tại A);

cạnh AI chung;

Do đó: ΔAKI=ΔAHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

^AIK=^AIH.

Mà: ^AIK=^CIM;^AIH=^BIM (2 góc đối đỉnh).

Do đó: ^CIM=^BIMIMlà phân giác của góc BIC (đpcm).

c) ΔABC cân tại A nên: ^ABC=180ˆA2 .

ΔAHK cân tại nên: ^AKH=180ˆA2 .

Suy ra ^ABC=^AKH.

Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị.

Do đó: KH // BC (đpcm).

Câu 5 :

Tìm tất cả các số nguyên dương x,y,z thỏa mãn:

2z4x3=3x2y4=4y3z2200<y2+z2<450.

Phương pháp giải :

Biến đổi 2z4x3=3x2y4=4y3z2 thành 6z12x9=12x8y16=8y6z4.

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để suy ra 2z4x3=3x2y4=4y3z2=0

Từ đó ta có 6z=12x=8y.

Đặt 6z=12x=8y=24k(k>0)(x;y;z)=(2k;3k;4k)

Tìm k dựa vào 200<y2+z2<450

Từ đó tính được x, y, z.

Lời giải chi tiết :

Ta có 2z4x3=3x2y4=4y3z2 nên

3(z4x)3.3=4(3x2y)4.4=2(4y3z)2.26z12x9=12x8y16=8y6z4

Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

6z12x9=12x8y16=8y6z4=6z12x+12x8y+8y6z9+16+4=029=0

Do đó {6z12x=012x8y=08y6z=0 hay 6z=12x=8y.

Đặt 6z=12x=8y=24k(k>0) ta được (x;y;z)=(2k;3k;4k)

Theo giả thiết 200<y2+z2<450 hay 200<9k2+16k2<450

suy ra 200<25k2<450k{3;4}

Từ đó tìm được (x;y;z){(6;9;12);(8;12;16)}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Giới thiệu về vợt tennis và vai trò của nó trong môn thể thao này. Lịch sử phát triển và cấu trúc của vợt tennis, bao gồm khung vợt, dây vợt và tay cầm. Tính chất của vợt tennis, bao gồm trọng lượng, cân bằng, cỡ mặt vợt và độ cứng. Hướng dẫn lựa chọn vợt tennis phù hợp với nhu cầu và trình độ chơi tennis của từng người. Quy trình bảo quản và bảo dưỡng vợt tennis để tăng độ bền và tuổi thọ của sản phẩm.

Khái niệm về tàu thuyền đua, vai trò và loại tàu thuyền đua. Quy trình thiết kế và chế tạo tàu thuyền đua. Kỹ thuật lái tàu thuyền đua và cuộc thi tàu thuyền đua.

Khái niệm về than chì, giới thiệu và tính chất của nó, quá trình sản xuất và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.

Khái niệm về tính chất dẻo

Ngành công nghiệp kim loại: Tổng quan, quy trình sản xuất, các loại kim loại và ứng dụng trong đời sống và công nghiệp - Tính chất của kim loại và tầm quan trọng của ngành trong kinh tế và công nghệ.

Khái niệm về Pin điện và cấu trúc của nó. Quá trình hoạt động và vai trò của Pin điện trong thiết bị điện tử. Các loại Pin điện phổ biến và cách sử dụng, bảo quản để tăng tuổi thọ và hiệu suất.

Khái niệm về sử dụng sản phẩm

Khái niệm về than chì carbon, định nghĩa và các tính chất cơ bản của nó

Khái niệm và ứng dụng của sản phẩm chịu nhiệt trong công nghiệp, đời sống và nghiên cứu khoa học

Khái niệm về sản phẩm chịu lực

Xem thêm...
×