Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều - Đề số 11

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Kết quả phép tính 0,5+34

  • A

    74.

  • B

    14.

  • C

    14.

  • D

    198.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Đưa 0,5 về phân số, thực hiện phép cộng với hai số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 0,5+34=12+34=24+34=14.

Đáp án C.

Câu 2 :

Cách biểu diễn số 34 trên trục số nào dưới đây đúng?

  • A

  • B

  • C

  • D

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.

Lời giải chi tiết :

Biểu diễn số hữu tỉ 34 trên trục số.

Chia đoạn thẳng đơn vị thành 4 phần bằng nhau. Lấy một đoạn làm đơn vị mới (đơn vị mới bằng 14 đơn vị cũ)

Số hữu tỉ được biểu diễn bằng điểm nằm bên phải gốc O, cách gốc O một đoạn bằng 3 đơn vị mới.

Do đó hình B biểu diễn số 34.

Đáp án B.

Câu 3 :

Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là

  • A

    N.

  • B

    Z.

  • C

    N.

  • D

    Q.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kí hiệu các tập hợp.

Lời giải chi tiết :

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.

Đáp án D.

Câu 4 :

Giá trị của (23)2 bằng

  • A

    4.

  • B

    8.

  • C

    64.

  • D

    16.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức lũy thừa của lũy thừa: (am)n=am.n.

Lời giải chi tiết :

Ta có: (23)2=23.2=26=64.

Đáp án C.

Câu 5 :

Trong các số hữu tỉ 12;34;0;1;12;43 có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

  • A

    2.

  • B

    3.

  • C

    4.

  • D

    5.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ dương là các số hữu tỉ lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: 1;12;43.

Đáp án B.

Câu 6 :

Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống: 76...Q

  • A

    .

  • B

    .

  • C

    =.

  • D

    <.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các kí hiệu ,.

Lời giải chi tiết :

76 là số hữu tỉ nên 76Q.

Đáp án A.

Câu 7 :

Số nghịch đảo của số − 0,7 là

  • A

    0,7.

  • B

    710.

  • C

    107.

  • D

    107.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Hai số được gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 0,7=710; (710).(107)=1 nên số nghịch đảo của 0,7107.

Đáp án C.

Câu 8 :

Kết quả của phép tính (34)8.(34)2

  • A

    (34)6.

  • B

    (34)10.

  • C

    (34)4.

  • D

    (34)16.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức tích hai lũy thừa cùng cơ số: am.an=am+n.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

(34)8.(34)2=(34)8+2=(34)10.

Đáp án B.

Câu 9 :

Tìm số đo x trong hình vẽ bên cạnh.

  • A

    90.

  • B

    60.

  • C

    45.

  • D

    30.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề nhau.

Lời giải chi tiết :

Ta đặt góc y như hình vẽ.

y+60=90 nên y=9060=30.

xy là hai góc đối đỉnh nên x=y=30.

Đáp án D.

Câu 10 :

Hình lăng trụ đứng tam giác có số cạnh là

  • A

    8.

  • B

    12.

  • C

    9.

  • D

    10.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào đặc điểm của hình lăng trụ đứng tam giác.

Lời giải chi tiết :

Hình lăng trụ đứng tam giác có 9 cạnh.

Đáp án C.

Câu 11 :

Hình nào sau đây là hình lăng trụ đứng tứ giác?

  • A

    Hình 1.

  • B

    Hình 2.

  • C

    Hình 3.

  • D

    Hình 4.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hình lăng trụ đứng tứ giác.

Lời giải chi tiết :

Hình 2 là hình lăng trụ đứng tứ giác.

Đáp án B.

Câu 12 :

Cho hình bên. Hãy chọn khẳng định đúng.

  • A

    ^xBy^yBz là hai góc kề nhau.

  • B

    ^xBz^yBz là hai góc kề bù.

  • C

    ^yBz^zAt là hai góc kề nhau.

  • D

    ^ABy^xBz là hai góc đối đỉnh.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai góc kề nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh.

Lời giải chi tiết :

^xBy^yBz là hai góc kề nhau là khẳng định đúng.

^xBz^yBz không phải là hai góc kề bù.

^yBz^zAt không phải là hai góc kề nhau.

^ABy^xBz không phải là hai góc đối đỉnh.

Đáp án A.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính

a) 125+335

b) (59).311+(49).311

c) 2023(13)2.32

d) 516.2771255.911

Phương pháp giải :

a) Đưa các hỗn số về phân số để thực hiện phép tính với số hữu tỉ.

b) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

c) Thực hiện phép tính với lũy thừa.

d) Thực hiện phép tính với lũy thừa.

Lời giải chi tiết :

a) 125+335

=75+185=255=5

b) (59).311+(49).311

=311.[(59)+(49)]=311.(1)=311

c) 2023(13)2.32

=202319.9=20231=2022

d) 516.2771255.911=516.(33)7(53)5.(32)11=516.321515.322=53

Câu 2 :

Tìm x, biết:

a) x23=13

b) 73.x+47=37

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính với số hữu tỉ để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) x23=13

x=(13)+23x=13

Vậy x=13.

b) 73.x+47=37

73.x=(37)4773.x=1x=1:73x=37

Vậy x=37.

Câu 3 :

Một cái bể hình hộp chữ nhật và một cái chai có kích thước và thể tích như hình bên dưới. Cho biết một chai nước đầy rót hết vào bể có thể tích là 2000cm3.

Tính chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể.

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật suy ra chiều cao.

V=h.S nên h=VS (với V là thể tích; h là chiều cao, S là diện tích đáy).

Lời giải chi tiết :

Thể tích phần nước sau khi rót hết vào bể chính là thể tích của chai nước. Do đó thể tích phần nước trong bể là 2000cm3.

Vì phần nước trong bể cũng là một hình hộp chữ nhật với kích thước đáy là kích thước bể nên thể tích phần nước trong bể là:

V=h.S hay 2000=h.20.40

Do đó chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là:

h=200020.40=2,5(cm)

Vậy chiều cao mực nước sau khi rót hết một chai nước vào bể là 2,5cm.

Câu 4 :

Một cái bục hình lăng trụ đứng tứ giác có kích thước như hình vẽ bên.

a) Tính diện tích xung quanh hình lăng trụ.

b) Người ta muốn sơn tất cả các mặt của cái bục trừ mặt nằm dưới đất. Hỏi chi phí để sơn là bao nhiêu? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 25 nghìn đồng.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ: Sxq = Cđáy . h.

b) Tính diện tích hai đáy.

Tính diện tích cần sơn (gồm hai mặt đáy và 3 mặt bên (trừ mặt bên dưới)).

Chi phí bằng diện tích cần sơn . 25 nghìn đồng.

Lời giải chi tiết :

a) Diện tích xung quanh chiếc hộp là:

Sxq = Cđáy . h = (4 + 5 + 5 + 8) . 12 = 264 (dm2)

Diện tích 2 đáy là:

S2đáy = (5 + 8). 4 : 2 . 2 = 52 (dm2)

Các mặt cần sơn gồm hai mặt đáy và 3 mặt bên (trừ mặt bên dưới) nên diện tích phần cần sơn là:

264 + 52 – 8.12 = 220 (dm2) = 2,2 (m2)

Do đó chi phí để sơn là:

2,2 . 25 = 55 (nghìn đồng).

Câu 5 :

Quan sát hình vẽ

a) Góc đối đỉnh với ^yOv là góc nào?

b) Tìm số đo x của góc ^uOt?

Phương pháp giải :

a) Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh.

b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối đỉnh và hai góc kề nhau để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) Góc đối đỉnh với góc ^yOv là góc ^uOz

b) Vì hai góc ^yOv^uOz là hai góc đối đỉnh nên ^yOv=^uOz=110

Ta có: Vì ^uOt kề với ^tOz nên ^uOt+^tOz=^uOz

hay ^uOt+40=110

Suy ra ^uOt=11040=70

Câu 6 :

Chào mừng năm học mới, Thế giới di dộng giảm giá một dòng máy tính bảng như sau: Đợt I giảm 10%, đợt II giảm 8% so với giá sau khi đã giảm ở đợt I. Chiếc máy tính bảng giá ban đầu là 20 000 000 đồng. Hỏi sau 2 đợt giảm giá chiếc máy tính bảng bán với giá bao nhiêu?

Phương pháp giải :

Dựa vào đề bài để viết phép tính.

Lời giải chi tiết :

Giá của chiếc máy tính bảng sau 2 đợt giảm là

20000000.(100%10%).(100%8%)=16560000 (đồng)


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×