Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 17
Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 15 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 14 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 13 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 12 Đề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 11 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Chân trời sáng tạo Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Chân trời sáng tạo Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Chân trời sáng tạoĐề thi học kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo - Đề số 17
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Trong các khẳng định sau, khẳng định đúng là:
3∈Q.
115∉Q.
23∈N.
−17∈Z.
Đáp án : A
Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.
N là tập hợp số tự nhiên.
Z là tập hợp số nguyên.
Q là tập hợp số hữu tỉ.
3 là số hữu tỉ nên 3∈Q là khẳng định đúng.
115=65 là số hữu tỉ nên 115∉Q là khẳng định sai.
23 không phải số tự nhiên nên 23∈N là khẳng định sai.
−17 không phải số nguyên nên −17∈Z là khẳng định sai.
Đáp án A
Căn bậc hai số học của 121 là:
-11.
11.
11 và -11.
112.
Đáp án : B
Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: x=a2 thì √x=a
Căn bậc hai số học của 121 là: √121=11.
Đáp án B
Diện tích của đất nước Việt Nam là 331690km2. Làm tròn số này với độ chính xác là d=500 được số
331 600.
332 000.
331 700.
331 000.
Đáp án : B
Áp dụng quy tắc làm tròn số: Với độ chính xác là d = 500, ta làm tròn số đến hàng nghìn.
Vì 690 > 500 nên 331 690 làm tròn với độ chính xác d = 500 là 332 000.
Đáp án B
Cho hình lăng trụ đứng tam giác ABC.DEF như hình vẽ.
Biết AB = 4cm, AC = 3cm, BE = 6cm. Thể tích hình lăng trụ đó bằng
20cm3.
36cm3.
26cm3.
9cm3.
Đáp án : B
Thể tích hình lăng trụ là: V=S.h (S là diện tích đáy, h là chiều cao)
Diện tích đáy của hình lăng trụ là:
S=12.3.4=6(cm2)
Thể tích hình lăng trụ là:
V=S.h=6.6=36(cm3).
Đáp án B
Cho ^xOy và ^yOz là hai góc kề bù. Biết ^xOy=45∘, số đo ^yOz bằng:
45∘.
55∘.
105∘.
135∘.
Đáp án : D
Tổng hai góc kề bù bằng 180∘.
Vì ^xOy và ^yOz là hai góc kề bù nên
^xOy+^yOz=180∘
45∘+^yOz=180∘^yOz=180∘−45∘^yOz=135∘
Đáp án D
Cho hình vẽ, biết ^A2=68∘. Tính số đo ^A3.
^A3=112∘.
^A3=68∘.
^A3=34∘.
^A3=86∘.
Đáp án : B
Áp dụng tính chất hai góc đối đỉnh bằng nhau.
Vì ^A2 và ^A3 là hai góc đối đỉnh nên ta có: ^A3=^A2=68∘.
Đáp án B
Nếu MN//a và MK//a thì theo tiên đề Euclid, ta có:
ba điểm M, N, K tạo thành tam giác.
MN song song với MK.
ba điểm M, N, K cùng nằm trên một đường thẳng.
MN vuông góc với MK.
Đáp án : C
Theo tiên đề Euclid, qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, ta chỉ có thể kẻ được 1 đường thẳng song song với đường đó.
Nếu MN//a và MK//a thì MN trùng với MK (vì qua điểm M ta chỉ có một đường thẳng song song với a)
Do đó M, N, K cùng nằm trên một đường thẳng.
Đáp án C
Nếu a//b và b⊥c thì
a⊥b.
a⊥c.
a//c.
b//c.
Đáp án : B
Nếu đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
Nếu a//b và b⊥c thì a⊥c.
Đáp án B
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào là dữ liệu định tính?
Các loại nước giải khát: nước suối, nước chanh, trà sữa,…
Cân nặng (tính theo kg) của một số bạn học sinh lớp 7D: 40; 43; 49;…
Chiều cao (tính theo cm) của một số bạn học sinh lớp 7A: 142; 148; 152,…
Số học sinh đeo kính trong một số lớp học (đơn vị tính là học sinh): 20; 10; 15;…
Đáp án : A
Phân loại dữ liệu:
Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định lượng
Dữ liệu là không là số còn gọi là dữ liệu định tính.
Dữ liệu định tính là: Các loại nước giải khát: nước suối, nước chanh, trà sữa,… vì dữ liệu không là số.
Đáp án A
Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê chọn môn thể thao ưa thích nhất trong bốn môn: Bóng đá, Cầu lông, Bóng bàn, Bóng chuyền của học sinh khối 7 ở trường A. Mỗi học sinh chỉ được chọn một môn thể thao khi được hỏi ý kiến.
Môn Thể thao được các bạn ưa thích nhất là:
Bóng đá.
Cầu lông.
Bóng bàn.
Bóng chuyền.
Đáp án : A
Môn thể thao có tỉ số phần trăm lớn nhất là môn có nhiều bạn ưu thích nhất.
Môn Thể thao được các bạn ưu thích nhất là Bóng đá (40%).
Đáp án A
Biểu đồ hình quạt tròn bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) chọn món ăn ưa thích nhất trong bốn loại: Phở, Cơm, Gà rán, Bánh bao của học sinh khối 7. Mỗi học sinh chỉ chọn một kết quả khi hỏi ý kiến.
Tỉ lệ ưa thích món Bánh bao của học sinh khối 7 chiếm bao nhiêu phần trăm?
44%.
45%.
54%.
64%.
Đáp án : C
Tỉ lệ ưa thích món Bánh bao của học sinh khối 7 = 100% - tổng số phần trăm học sinh ưu thích các món còn lại.
Tỉ lệ ưa thích món Bánh bao của học sinh khối 7 chiếm:
100% - 15% - 5% - 26% = 54%
Đáp án C
Biểu đồ đoạn thẳng trong hình bên biểu diễn điểm bài ôn luyện môn Khoa học của bạn Khanh qua các tuần 1, tuần 2, tuần 3, tuần 4, tuần 5. Hãy cho biết điểm 7 bạn Khanh đạt được vào tuần nào?
Tuần 1 và tuần 2.
Tuần 1 và tuần 4.
Tuần 2 và tuần 4.
Tuần 2 và tuần 5.
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ xác định các tuần có điểm là 7.
Bạn Khanh đạt được điểm 7 vào tuần 1 và tuần 4.
Đáp án B
a) Thực hiện phép tính: 23+(−32).(−410)
b) Làm tròn số −4,3615 với độ chính xác d=0,05
a) Sử dụng quy tắc cộng và nhân số hữu tỉ.
b) Để làm tròn số thực âm, ta sẽ làm tròn số đối của nó rồi thêm dấu “ –“ vào trước kết quả làm tròn.
a) Ta có:
23+(−32).(−410)=23+(−32).(−25)=23+35=1915
b) Làm tròn số −4,3615 với độ chính xác d = 0,05, ta được −4,4.
Tìm x, biết:
a) 49−23.x=13
b) |x+12|=0
Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
b) Nếu |A|=0 thì A = 0.
a) 49−23.x=13
23x=49−1323x=19x=19:23x=16
Vậy x=16
b) |x+12|=0
x+12=0x=0−12x=−12
Vậy x=−12
Sau một năm thực hiện đề án phổ cập bơi, người ta tiến hành thu thập dữ liệu về kĩ năng bơi của học sinh của một trường học, kết quả như sau:
a) Hãy phân loại các dữ liệu có trong bảng thống kê trên dựa trên tiêu chí định tính và định lượng.
b) Tính tỉ lệ phần trăm số học sinh mỗi loại so với tổng số học sinh tham gia khảo sát.
a) Phân loại dữ liệu:
Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định lượng
Dữ liệu là không là số còn gọi là dữ liệu định tính.
b) Tính tổng số học sinh.
Tính m% của a theo công thức: m%.a để tính tỉ lệ phần trăm học sinh.
a) Dữ liệu định tính là tình trạng: Bơi thành thạo, Biết bơi nhưng chưa thành thạo, Chưa biết bơi.
Dữ liệu định lượng là số học sinh: 250; 175; 75.
b) Tổng số học sinh là:
250 + 175 + 75 = 500 (học sinh)
Tỉ số phần trăm học sinh bơi thành thạo là: 250500=100%=50%
Tỉ số phần trăm học sinh biết bơi nhưng chưa thành thạo là: 175500.100%=35%
Tỉ số phần trăm học sinh chưa biết bơi là: 75500.100%=15%
1. Một hộp quà hình hộp chữ nhật AEDC.MNFB có CF = 12cm; MN =10cm; MB = 8cm. Tính diện tích xung quanh hộp quà này
2. Cho hình vẽ, biết xy//mn, ^A1=60∘, xy⊥d.
a) Chứng minh mn⊥d.
b) Tính ^B1,^B2.
c) Tia phân giác của góc mBA cắt đường thẳng xy tại K. Tính ^mBK.
1. Sử dụng công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật: Sxq = chu vi đáy. chiều cao.
2. a) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng còn lại.
b) Áp dụng tính chất hai đường thẳng song song có hai góc đồng vị bằng nhau và hai góc đối đỉnh.
c) Hai góc kề bù có tổng bằng 180∘ nên ta tính được góc mBA.
Tia phân giác của một góc là tia nằm trong góc và tạo với hai cạnh của góc đó hai góc bằng nhau.
1. Diện tích xung quanh của hộp quà là:
Sxq = 2.(10 + 8).12 = 432 (cm2).
Vậy diện tích xung quanh của hộp quà là 432cm2.
2.
a) Vì xy//mn, xy⊥d nên mn⊥d.
b) Vì xy//mn nên ^A1=^B1 (hai góc đồng vị) nên ^B1=60∘.
Vì ^B1=^B2 (hai góc đối đỉnh) nên ^B2=60∘.
c) Vì ^mBA và ^B1 là hai góc kề bù nên ^mBA+^B1=180∘, suy ra ^mBA=180∘−^B1=180∘−60∘=120∘.
Vì BK là tia phân giác của góc mBA nên ^mBK=12^mBA=12.120∘=60∘.
Viện Hàn Lâm Nhi khoa Mĩ (AAP) khuyến nghị, khối lượng cặp sách của học sinh tiểu học và trung học cơ sở không nên vượt quá 10% khối lượng cơ thể. Bạn Đức học lớp 7 có cân nặng 46 kg. Hằng ngày, bạn Đức đi học mang một chiếc cặp sách nặng 3,5 kg. Hôm nay, bạn Đức cần đem thêm một số quyển vở mới, mỗi quyển vở nặng 425 kg để tặng học sinh vùng lũ lụt. Bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất bao nhiêu quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên?
Tính khối lượng cặp sách của bạn Đức khi biết cân nặng và tỉ số phần trăm khối lượng cặp sách so với cân nặng.
Từ đó tính khối lượng vở mới bạn Đức có thể mang nhiều nhất = khối lượng cặp sách – khối lượng chiếc cặp.
Tính số quyển vở tương ứng với 425kg.
Theo khuyến nghị, khối lượng cặp sách bạn Đức nên mang không vượt quá là:
46 . 10% = 4,6 (kg).
Khối lượng vở mới Đức có thể mang thêm nhiều nhất theo khuyến nghị là:
4,6 – 3,5 = 1,1 (kg).
1,1kg ứng với số quyển vở nặng 425kg là: 1,1:425=1,1.254=6,875
Do đó bạn Đức có thể mang theo nhiều nhất 6 quyển vở để khối lượng cặp sách phù hợp với khuyến nghị trên.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365