Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Gấu Xanh lá
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Giải mục 5 trang 41, 42 SGK Toán 12 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trong không gian OxyzOxyz, cho mặt phẳng (α)(α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0)M0(x0;y0;z0). Gọi M1(x1;y1;z1)M1(x1;y1;z1) là hình chiếu vuông góc của M0M0 trên (α)(α)(hình dưới đây).

Cuộn nhanh đến câu

HĐ9

Trả lời câu hỏi Hoạt động 9 trang 41 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Trong không gian OxyzOxyz, cho mặt phẳng (α)(α) có phương trình Ax+By+Cz+D=0Ax+By+Cz+D=0 và điểm M0(x0;y0;z0)M0(x0;y0;z0). Gọi M1(x1;y1;z1)M1(x1;y1;z1) là hình chiếu vuông góc của M0M0 trên (α)(α)(hình dưới đây).

a) Nêu nhận xét về phương của hai vectơ M1M0=(x0x1;y0y1;z0z1)−−−M1M0=(x0x1;y0y1;z0z1)n=(A;B;C)n=(A;B;C)

b) Tính M1M0.n−−−M1M0.n theo AA, BB, CC, DD và toạ độ của M0M0.

c) Giải thích tại sao ta lại có đẳng thức |M1M0.n|=|M1M0|.|n|−−−M1M0.n=−−−M1M0.|n|.

d) Từ các kết quả trên suy ra cách tính d(M0,(α))=|M1M0|=|M1M0.n||n|d(M0,(α))=−−−M1M0=−−−M1M0.n|n|.


TH7

Trả lời câu hỏi Thực hành 7 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

a) Tính chiều cao của hình chóp O.MNPO.MNP với toạ độ các đỉnh O(0;0;0)O(0;0;0), M(2;1;2)M(2;1;2), N(3;3;3)N(3;3;3), P(4;5;6)P(4;5;6).

b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (R):8x+6y+70=0(R):8x+6y+70=0(S):16x+12y2=0(S):16x+12y2=0


VD6

Trả lời câu hỏi Vận dụng 6 trang 42 SGK Toán 12 Chân trời sáng tạo

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCDS.ABCD có cạnh đáy bằng a2a2, chiều cao bằng 2a2aOO là tâm của đáy. Bằng cách thiết lập hệ trục toạ độ OxyzOxyz như hình dưới đây, tính khoảng cách từ điểm CC đến mặt phẳng (SAB)(SAB).


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về màu sắc giấy pH

Giới thiệu về bảng màu sắc và cách sử dụng chúng trong thiết kế đồ họa. Bảng màu sắc là tập hợp các màu sắc được sắp xếp theo cách cụ thể để sử dụng trong thiết kế. Nó được xác định dựa trên hệ thống màu như RGB hoặc CMYK và có thể bao gồm các màu sắc cơ bản và phụ. Trong thiết kế, bảng màu sắc đóng vai trò quan trọng trong việc tạo hiệu ứng màu sắc, nâng cao tính thẩm mỹ và tạo sự nhận biết cho thương hiệu. Cấu trúc bảng màu sắc bao gồm các màu sắc cơ bản, màu sắc phụ, các bảng màu sắc nổi tiếng và cách sử dụng chúng trong thiết kế. Bằng cách sử dụng bảng màu sắc thông minh, người thiết kế có thể tạo ra những thiết kế độc đáo và ấn tượng.

Khái niệm về ống nghiệm

Khái niệm về cốc thủy tinh

Khái niệm về nồng độ ion hidroxit và cách tính toán. Ảnh hưởng của nồng độ ion hidroxit đến tính chất của dung dịch. Cách đo và định lượng nồng độ ion hidroxit bằng pH-metry, titration và điện phân. Ứng dụng của nồng độ ion hidroxit trong điều chỉnh pH, sản xuất kim loại và các sản phẩm hóa chất.

Khái niệm về độ pH - Định nghĩa và ý nghĩa trong hóa học và đời sống. Độ pH là chỉ số để đo mức độ axit hoặc bazơ của một dung dịch. Nó được tính bằng công thức pH = -log[H+]. Khi [H+] tăng, độ axit tăng và độ pH giảm. Ngược lại, khi [H+] giảm, độ bazơ tăng và độ pH tăng. Thang đo pH được chia thành ba phạm vi chính: pH dưới 7 cho biết dung dịch có tính axit, pH bằng 7 cho biết dung dịch trung tính, và pH trên 7 cho biết dung dịch có tính bazơ. Độ pH có vai trò quan trọng trong y tế và môi trường. Mất cân bằng độ pH trong cơ thể có thể gây rối loạn chức năng hệ tiêu hóa, rối loạn nội tiết, ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch và hoạt động các enzyme.

Khái niệm về dung dịch, định nghĩa và cách phân loại

Khái niệm chỉ thị pH và vai trò của nó trong đo đạc độ acid hay bazơ của một chất

Khái niệm về nồng độ ion H+: định nghĩa và cách tính nồng độ. Nồng độ ion H+ được thể hiện bằng giá trị pH và liên quan đến độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Hiểu rõ về nồng độ ion H+ quan trọng trong nghiên cứu và ứng dụng hóa học. Độ pH: khái niệm đo độ axit hoặc bazơ của dung dịch. Độ pH thường được đo trên thang đo từ 0 đến 14. Tính chất của nồng độ ion H+: tác động đến hệ thống hóa học, độ tan của chất và hoạt tính của enzyme. Ứng dụng của nồng độ ion H+: trong đời sống và công nghiệp, như trong nước uống, mỹ phẩm, y học và kiểm tra chất lượng thực phẩm.

Khái niệm về nồng độ ion OH

Xem thêm...
×