Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thứcĐề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Số −4−5 được biểu diễn trên trục số bởi hình vẽ nào dưới đây?
A.
B.
C.
D.
Câu 2: Số hữu tỉ x thoả mãn x−(54−75)=920 là:
A. 52
B. 310
C. 76
D. −517
Câu 3: Tính −23,(2)+37+13,(2)−107 bằng:
A. −9.
B. −11,(4).
C. −11.
D. −35,(4).
Câu 4: Cho hai đường thẳng xx′ và yy′ cắt nhau tại O sao cho ∠xOy=23∠xOy′. Tính số đo ∠xOy′?
A. 360
B. 720
C. 1080
D. 180
Câu 5: Cho tia On là tia phân giác của ∠mOt. Biết ∠mOn=70∘, số đo của ∠mOt là:
A. 1400
B. 1200
C. 350
D. 600
Câu 6: Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau’ (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lí là:
A. a//b,a⊥c
B. a//b,c∩a={A},c∩b={B}
C. a//b,a//c
D. a//b,c bất kì
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính hợp lí:
a) 514−3,7−1914+89−6,3
b) 1124−541+1324+0,5−3641
c) 2.69−25.18422.68
d) √49√4+√225√144−3,5
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm x, biết:
a) −23+2(x+12)=1
b) (2x−23+12x)(x2+5)=0
c) (5x)2=2511
d) 34x+√0,04=15.√0,25
Bài 3: Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị. Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%, món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%, món hàng thứ ba được giảm giá 12,5%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?
Bài 4: (1,0 điểm)
Tìm số đo của góc QRS trong hình vẽ bên dưới, biết aa′//bb′.
Bài 5: Tìm số nguyên x sao cho biểu thức sau là số nguyên: A=√x+5√x−3
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.C |
2.B |
3.C |
4.C |
5.A |
6.B |
Câu 1:
Phương pháp:
Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
Nếu ab là số hữu tỉ dương, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phía chiều dương trục Ox là a phần, ta được vị trí số ab.
Cách giải:
Ta có: −4−5=45
Ta biểu diễn trên trục số như sau:
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
- Vận dụng quy tắc chuyển vế:
Chuyển vế ⇒ đổi dấu
+ x+y=z⇒x=z−y
+ x−y=z⇒x=z+y
Từ đó tìm được giá trị x thoả mãn
Cách giải:
Ta có: x−(54−75)=920
x=920+(54−75)x=920+54−75x=920+2520−2820x=620=310
Vậy x=310
Chọn B.
Câu 3:
Phương pháp:
Nhóm các số hạng một cách hợp lý.
Cách giải:
Ta có: −23,(2)+37+13,(2)−107=[−23,(2)+13,(2)]+(37−107)=(−10)+(−1)=−11
Chọn C.
Câu 4:
Phương pháp:
Hai góc kề bù có tổng số đo là 1800.
Cách giải:
Vì ∠xOy và ∠x′Oy là hai góc kề bù nên ∠xOy+∠x′Oy=1800
Mà ∠xOy=23∠x′Oy
Suy ra 23∠x′Oy+∠xOy′=1800
53∠xOy′=1800
∠xOy′=1800:53=1800.35∠xOy′=1080
Vậy ∠xOy′=1080
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Nếu tia Oz là tia phân giác của ∠xOy thì: ∠xOz=∠yOz=12∠xOy
Cách giải:
Vì On là tia phân giác của ∠mOt nên ∠mOn=∠tOn=12∠mOt
Suy ra ∠mOt=2.∠mOn=2.700=1400
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Giả thiết của định lí là điều cho biết của đề bài, kết luận của định lí là điều suy ra được.
Cách giải:
Giả thiết của định lí trên là: a//b,c∩a={A},c∩b={B}
Chọn B.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
a) + b) Đổi số thập phân sang phân số
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:
+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: xm.xn=xm+n
+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n)
Tích của lũy thừa cùng số mũ: xm.ym=(x.y)m
d) Tính căn bậc hai, đổi số thập phân sang phân số
Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.
Cách giải:
a) 514−3,7−1914+89−6,3
=(514−1914)+(−3,7−6,3)+89=−1414+(−10)+89=−1+(−10)+89=−11+89=−999+89=−919
b) 1124−541+1324+0,5−3641
=(1124+1324)+(−541−−3641)+12=2424+−4141+12=1+(−1)+12=0+12=12
c) 2.69−25.18422.68
=2.69−25.(3.6)422.68
=2.69−25.34.6422.68=2.69−2.(2.3)4.6422.68=2.69−2.64.6422.68=2.69−2.6822.68=2.68.(6−1)2.2.68=52
d) √49√4+√225√144−3,5
=√72√22+√152√122−3,5
=72+1512−72=(72−72)+1512=0+1512=1512=54
Bài 2:
Phương pháp:
a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
b) A(x).B(x)=0
Trường hợp 1: Giải A(x)=0
Trường hợp 2: Giải B(x)=0
c) Lũy thừa của một lũy thừa:
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n
af(x)=ag(x)⇒f(x)=g(x)
d) Tính căn bậc hai; Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
Cách giải:
a) −23+2(x+12)=1
2(x+12)=1+23=33+232(x+12)=53x+12=53:2x+12=53.12=56x=56−12=56−36x=26=13
Vậy x=13
b) (2x−23+12x)(x2+5)=0
Trường hợp 1:
2x−23+12x=0
(2+12)x−23=0(42+12)x=2352x=23x=23:52=23.25x=415
Trường hợp 2:
x2+5=0
Vì x2≥0 với mọi số thực x.
Nên x2+5≥5 với mọi số thực x.
Suy ra x2+5>0 với mọi số thực x.
Do đó, không có x thỏa mãn x2+5=0.
Vậy x=415
c) (5x)2=2511
5x.2=(52)1152x=52.11=522⇒2x=22x=11
Vậy x=11
d) 34x+√0,04=15.√0,25
34x+√(0,2)2=15.√(0,5)234x+0,2=15.0,5=0,134x=0,1−0,234x=−0,1=−110x=−110:34=−110.43x=−215
Vậy x=−215
Bài 3:
Phương pháp:
Tính tiền món hàng thứ nhất, thứ hai sau giảm
Tính tiền món hàng thứ ba sau giảm = tổng số tiền bác Thu thanh toán – (số tiền món hàng thứ nhất sau giảm + số tiền món hàng thứ hai sau giảm)
Số tiền món hàng thứ ba chưa giảm = số tiền sau giảm: (100% – % được giảm giá)
Cách giải:
Bác Thu mua món hàng thứ nhất với giá sau giảm là:
125000.(100%−30%)=87500 (đồng)
Bác Thu mua món hàng thứ hai với giá sau giảm là:
300000.(100%−15%)=255000 (đồng)
Món hàng thứ ba bác Thu mua với giá sau giảm là:
692500−87500−255000=350000 (đồng)
Vì món hàng thứ ba bác Thu mua được giảm giá 12,5% nên giá ban đầu của món hàng là:
350000:(100%−12,5%)=400000 (đồng)
Vậy giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là 400000 đồng.
Bài 4:
Phương pháp:
Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.
Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.
Cách giải:
Kẻ Rb′ là tia đối của tia Rb
Ta có: ∠QRb+∠QRb′=1800 (hai góc kề bù) nên ∠QRb′=1800−∠QRb=1800−1500=300
Suy ra ∠dQa′=∠QRb′ (cùng bằng 300). Mà ∠dQa′,∠QRb′ ở vị trí đồng bị nên aa′//bb′.
Do aa′//bb′ nên ∠dPc′=∠dQa′=300 (hai góc đồng vị). Vì vậy ∠dPc′=∠QRb′ (cùng bằng 300).
Mà ∠dPc′,∠QRb′ ở vị trí đồng vị nên cc′//bb′.
Suy ra ∠SRb′+∠RSc′=1800 (hai góc trong cùng phía) hay ∠SRb′=1800−∠RSc′=1800−1300=500
Do hai góc QRb′ và SRb′ là hai góc kề nhau nên ∠QRS=∠QRb′+∠SRb′=300+500=800
Bài 5:
Phương pháp:
Để P=M(x)n(x) có giá trị nguyên
+ Bước 1: Biến đổi P=m(x)+kn(x). Trong đó k là số nguyên
+ Bước 2: Lập luận: Để P có giá trị nguyên thì k⋮n(x) hay n(x)∈Ư(k)
+ Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra x với điều kiện đã tìm
+ Bước 4: Kết luận
Cách giải:
A=√x+5√x−3 (điều kiện: x≥0)
=√x−3+8√x−3
=√x−3√x−3+8√x−3=1+8√x−3
Để A∈Z thì 8√x−3∈Z
Vì x∈Z suy ra √x∈Z (x là số chính phương) hoặc √x∈I (là số vô tỉ)
TH1: √x∈I là số vô tỉ ⇒√x−3 là số vô tỉ
⇒8√x−3 là số vô tỉ (Loại)
TH2: √x∈Z⇒√x−3∈Z
8√x−3∈Z⇒8⋮(√x−3) hay (√x−3)∈Ư(8)={±1;±2;±4;±8}
Ta có bảng sau:
√x−3 |
−8 |
−4 |
−2 |
−1 |
1 |
2 |
4 |
8 |
√x |
−5 |
−1 |
1 |
2 |
4 |
5 |
7 |
11 |
x |
Loại (vì √x=−5) |
Loại (vì√x=−1) |
1(tm) |
4(tm) |
16(tm) |
25(tm) |
49(tm) |
121(tm) |
Vậy để Acó giá trị nguyên thì x∈{1;4;16;25;49;121}
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365