Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Chọn chữ cái A,B,C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Số 45 được biểu diễn trên trục số bởi hình vẽ nào dưới đây?

A. 

B. 

C.

D. 

Câu 2: Số hữu tỉ x thoả mãn x(5475)=920 là:

A. 52

B. 310

C. 76

D. 517

Câu 3: Tính 23,(2)+37+13,(2)107 bằng:

A. 9.

B. 11,(4).

C. 11.

D. 35,(4).

Câu 4: Cho hai đường thẳng xxyy cắt nhau tại O sao cho xOy=23xOy. Tính số đo xOy?

A. 360

B. 720

C. 1080

D. 180

Câu 5: Cho tia On là tia phân giác của mOt. Biết mOn=70, số đo của mOt là:

A. 1400

B. 1200

C. 350

D. 600

Câu 6: Cho định lí: “Nếu hai đường thẳng song song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau’ (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lí là:

A. a//b,ac

B. a//b,ca={A},cb={B}

C. a//b,a//c

D. a//b,c bất kì

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm)

Thực hiện phép tính hợp lí:

a) 5143,71914+896,3

b) 1124541+1324+0,53641

c) 2.6925.18422.68

d) 494+2251443,5

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) 23+2(x+12)=1

b) (2x23+12x)(x2+5)=0

c) (5x)2=2511

d) 34x+0,04=15.0,25

Bài 3: Bác Thu mua ba món hàng ở một siêu thị. Món hàng thứ nhất giá 125 000 đồng và được giảm giá 30%, món hàng thứ hai giá 300 000 đồng và được giảm giá 15%, món hàng thứ ba được giảm giá 12,5%. Tổng số tiền bác Thu phải thanh toán là 692 500 đồng. Hỏi giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là bao nhiêu?

Bài 4: (1,0 điểm)

Tìm số đo của góc QRS trong hình vẽ bên dưới, biết aa//bb.

 

Bài 5: Tìm số nguyên x sao cho biểu thức sau là số nguyên: A=x+5x3


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.C

2.B

3.C

4.C

5.A

6.B

 

Câu 1:

Phương pháp:

Cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:

Nếu ab là số hữu tỉ dương, ta chia khoảng có độ dài 1 đơn vị làm b phần bằng nhau, rồi lấy về phía chiều dương trục Oxa phần, ta được vị trí số ab.

Cách giải:

Ta có: 45=45

Ta biểu diễn trên trục số như sau:

 

Chọn C.

Câu 2:

Phương pháp:

- Vận dụng quy tắc chuyển vế:

Chuyển vế đổi dấu

+ x+y=zx=zy

+ xy=zx=z+y

Từ đó tìm được giá trị x thoả mãn

Cách giải:

Ta có: x(5475)=920

                          x=920+(5475)x=920+5475x=920+25202820x=620=310

Vậy x=310

Chọn B.

Câu 3:

Phương pháp:

Nhóm các số hạng một cách hợp lý.

Cách giải:

Ta có: 23,(2)+37+13,(2)107=[23,(2)+13,(2)]+(37107)=(10)+(1)=11

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Hai góc kề bù có tổng số đo là 1800.

Cách giải:

xOyxOy là hai góc kề bù nên xOy+xOy=1800

xOy=23xOy

Suy ra 23xOy+xOy=1800

          53xOy=1800

             xOy=1800:53=1800.35xOy=1080

Vậy xOy=1080

Chọn C.

Câu 5:

Phương pháp:

Nếu tia Oz là tia phân giác của xOy thì: xOz=yOz=12xOy

Cách giải:

On là tia phân giác của mOt nên mOn=tOn=12mOt

Suy ra mOt=2.mOn=2.700=1400

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Giả thiết của định lí là điều cho biết của đề bài, kết luận của định lí là điều suy ra được.

Cách giải:

Giả thiết của định lí trên là: a//b,ca={A},cb={B}

Chọn B.

Phần II. Tự luận:

Bài 1:

Phương pháp:

a) + b) Đổi số thập phân sang phân số

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: xm.xn=xm+n

+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn)

Tích của lũy thừa cùng số mũ: xm.ym=(x.y)m

d) Tính căn bậc hai, đổi số thập phân sang phân số

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

Cách giải:

a) 5143,71914+896,3

=(5141914)+(3,76,3)+89=1414+(10)+89=1+(10)+89=11+89=999+89=919

b) 1124541+1324+0,53641

=(1124+1324)+(5413641)+12=2424+4141+12=1+(1)+12=0+12=12

c) 2.6925.18422.68

=2.6925.(3.6)422.68

=2.6925.34.6422.68=2.692.(2.3)4.6422.68=2.692.64.6422.68=2.692.6822.68=2.68.(61)2.2.68=52

d)  494+2251443,5

=7222+1521223,5

=72+151272=(7272)+1512=0+1512=1512=54

Bài 2:

Phương pháp:

a) Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x

b) A(x).B(x)=0

Trường hợp 1: Giải A(x)=0

Trường hợp 2: Giải B(x)=0

c) Lũy thừa của một lũy thừa:

Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n

af(x)=ag(x)f(x)=g(x)

d) Tính căn bậc hai; Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x

Cách giải:

a) 23+2(x+12)=1

2(x+12)=1+23=33+232(x+12)=53x+12=53:2x+12=53.12=56x=5612=5636x=26=13

Vậy x=13

b) (2x23+12x)(x2+5)=0

Trường hợp 1:

2x23+12x=0

(2+12)x23=0(42+12)x=2352x=23x=23:52=23.25x=415

Trường hợp 2:

x2+5=0

x20 với mọi số thực x.

Nên x2+55 với mọi số thực x.

Suy ra x2+5>0 với mọi số thực x.

Do đó, không có x thỏa mãn x2+5=0.

Vậy x=415

c) (5x)2=2511

5x.2=(52)1152x=52.11=5222x=22x=11

Vậy x=11

d) 34x+0,04=15.0,25

34x+(0,2)2=15.(0,5)234x+0,2=15.0,5=0,134x=0,10,234x=0,1=110x=110:34=110.43x=215

Vậy x=215

Bài 3:

Phương pháp:

Tính tiền món hàng thứ nhất, thứ hai sau giảm

Tính tiền món hàng thứ ba sau giảm = tổng số tiền bác Thu thanh toán – (số tiền món hàng thứ nhất sau giảm + số tiền món hàng thứ hai sau giảm)

Số tiền món hàng thứ ba chưa giảm = số tiền sau giảm: (100% –  % được giảm giá)

Cách giải:

Bác Thu mua món hàng thứ nhất với giá sau giảm là:

125000.(100%30%)=87500 (đồng)

Bác Thu mua món hàng thứ hai với giá sau giảm là:

300000.(100%15%)=255000 (đồng)

Món hàng thứ ba bác Thu mua với giá sau giảm là:

69250087500255000=350000 (đồng)

Vì món hàng thứ ba bác Thu mua được giảm giá 12,5% nên giá ban đầu của món hàng là:

350000:(100%12,5%)=400000 (đồng)

Vậy giá tiền món hàng thứ ba lúc chưa giảm giá là 400000 đồng.

Bài 4:

Phương pháp:

Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.

Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.

Cách giải:

 

Kẻ Rb là tia đối của tia Rb

Ta có: QRb+QRb=1800 (hai góc kề bù) nên QRb=1800QRb=18001500=300

Suy ra dQa=QRb (cùng bằng 300). Mà dQa,QRb ở vị trí đồng bị nên aa//bb.

Do aa//bb nên dPc=dQa=300 (hai góc đồng vị). Vì vậy dPc=QRb (cùng bằng 300).

dPc,QRb ở vị trí đồng vị nên cc//bb.

Suy ra SRb+RSc=1800 (hai góc trong cùng phía) hay SRb=1800RSc=18001300=500

Do hai góc QRbSRb là hai góc kề nhau nên QRS=QRb+SRb=300+500=800

Bài 5:

Phương pháp:

Để P=M(x)n(x) có giá trị nguyên

+ Bước 1: Biến đổi P=m(x)+kn(x). Trong đó k là số nguyên

+ Bước 2: Lập luận: Để P có giá trị nguyên thì kn(x) hay n(x)Ư(k)

+ Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra x với điều kiện đã tìm

+ Bước 4: Kết luận

Cách giải:

A=x+5x3 (điều kiện: x0)

      =x3+8x3

      =x3x3+8x3=1+8x3

Để AZ thì 8x3Z   

xZ suy ra xZ (x là số chính phương) hoặc xI (là số vô tỉ)

TH1: xI là số vô tỉ x3 là số vô tỉ

                                        8x3 là số vô tỉ (Loại)

TH2: xZx3Z

8x3Z8(x3) hay (x3)Ư(8)={±1;±2;±4;±8}

Ta có bảng sau:

x3

8

4

2

1

1

2

4

8

x

5

1

1

2

4

5

7

11

x

Loại (vì x=5)

Loại (vìx=1)

1(tm)

4(tm)

16(tm)

25(tm)

49(tm)

121(tm)

Vậy để Acó giá trị nguyên thì x{1;4;16;25;49;121}


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×