Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Bồ Câu Hồng
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:

I. Trắc nghiệm
Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Câu 1 :

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

  • A

    9N.

  • B

    73Z.

  • C

    1,2R.

  • D

    52Q.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về các tập hợp N,Z,R,Q.

Lời giải chi tiết :

9 không phải số tự nhiên nên 9N là khẳng định sai.

73 không phải số nguyên nên 73Z là khẳng định sai.

1,2 là số thực nên khẳng định 1,2R là khẳng định sai.

52 là số hữu tỉ nên 52Q là khẳng định đúng.

Đáp án D.

Câu 2 :

Trong các số 95;715;0,2;352;08;135 có bao nhiêu số hữu tỉ dương?

  • A

    1.

  • B

    2.

  • C

    3.

  • D

    4.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Số hữu tỉ dương là các số viết được dưới dạng phân số và lớn hơn 0.

Lời giải chi tiết :

Có 3 số hữu tỉ dương, đó là: 715;0,2;135.

715=715; 0,2=210=15135 đều là số hữu tỉ.

Đáp án C.

Câu 3 :

Số đối của 23

  • A

    23.

  • B

    32.

  • C

    32.

  • D

    23.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Số đối của số hữu tỉ a là – a.

Lời giải chi tiết :

Số đối của 23 là: (23)=23.

Đáp án A.

Câu 4 :

Giá trị của x thỏa mãn |x|=3

  • A

    x=3.

  • B

    x=3.

  • C

    x=3 hoặc x=3.

  • D

    x=9.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Khi |x|=k>0 thì xảy ra hai trường hợp: x=k hoặc x=k.

Lời giải chi tiết :

Ta có: |x|=3 nên x=3 hoặc x=3.

Đáp án C.

Câu 5 :

Kết quả của phép tính 22.25

  • A

    210.

  • B

    23.

  • C

    25.

  • D

    27.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Khi nhân 2 lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng 2 số mũ:

xm.xn=xm+n.

Lời giải chi tiết :

Ta có: 22.25=22+5=27.

Đáp án D.

Câu 6 :

Căn bậc hai số học của 64 là

  • A

    32.

  • B

    8 và -8.

  • C

    -8.

  • D

    8.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Căn bậc hai số học của một số a không âm, kí hiệu a,  là số x không âm sao cho x2=a.

Lời giải chi tiết :

Căn bậc hai số học của 64 là: 64=82=8.

* Lưu ý: -8 không phải là căn bậc hai số học của 64.

Đáp án D.

Câu 7 :

Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?

  • A

    52.

  • B

    3.

  • C

    (3,5)2.

  • D

    16.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết :

52 không phải số vô tỉ vì 52=5.

3 là số vô tỉ.

(3,5)2 không phải số vô tỉ vì (3,5)2=3,5.

16 không phải số vô tỉ vì 16=42=4.

Đáp án B.

Câu 8 :

Làm tròn số 5,16578 với độ chính xác 0,005

  • A

    5,17.

  • B

    5,2.

  • C

    5.

  • D

    5,166.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Làm tròn số với độ chính xác:

Lời giải chi tiết :

Làm tròn số 5,16578 với độ chính xác 0,005, tức là làm tròn số 5,16578 đến hàng phần trăm, ta được 5,17.

Đáp án A.

Câu 9 :

Số đo ^BOC trong hình là

  • A

    60.

  • B

    120.

  • C

    180.

  • D

    90.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về hai góc kề bù: Hai góc kề bù có tổng là 180.

Lời giải chi tiết :

^BOC^COA là hai góc kề bù nên ta có: ^BOC+^COA=180.

Suy ra ^BOC=180^COA=180120=60.

Đáp án A.

Câu 10 :

Cho a // b, số đo góc x trên hình vẽ là

  • A

    115.

  • B

    90.

  • C

    65.

  • D

    0.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Vì a // b nên x=65 (hai góc so le trong).

Đáp án C.

Câu 11 :

Qua một điểm M nằm ngoài đường thẳng a, kẻ được bao nhiêu đường thẳng song song với đường thẳng a?

  • A

    Có vô số.

  • B

    Không có.

  • C

    Có hai đường thẳng.

  • D

    Chỉ có một.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.

Lời giải chi tiết :

Theo tiên đề Euclid ta có: Qua điểm M ở ngoài đường thẳng a cho trước, vẽ được duy nhất một đường thẳng song song với đường thẳng đó.

Đáp án D.

Câu 12 :

Cho ba đường thẳng phân biệt a, b, c biết accb. Kết luận nào đúng?

  • A

    a cắt b.

  • B

    a // b.

  • C

    ab.

  • D

    a trùng b.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Lời giải chi tiết :

accb nên a // b.

Đáp án B.

II. Tự luận
Câu 1 :

Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể):

a) 9818:34;

b) 23251943+27252443;

c) 25.179+25.|89|16.

Phương pháp giải :

Dựa vào quy tắc thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối và căn bậc hai để thực hiện.

Lời giải chi tiết :

a) 9818:34 =9818.43 =9816 =2324.

b) 23251943+27252443 =(2325+2725)(1943+2443) =21 =1.

c) 25.179+25.|89|16 =25.179+25.894 =25.(179+89)4 =25.(1)4 =254 =225.

Câu 2 :

Tìm x, biết:

a) x+4,5=9,5;

b) 75x12=38;

c) |3x1|+13=12

Phương pháp giải :

a, b) Sử dụng quy tắc chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.

c) Chuyển vế, sử dụng kiến thức |A|=k>0 thì xảy ra hai trường hợp: A=k hoặc A=k.

Lời giải chi tiết :

a) x+4,5=9,5

x=9,54,5

x=5

Vậy x=5.

b) 75x12=38

75x=38+1275x=78x=78:75x=78.57x=58

Vậy x=58.

c) |3x1|+13=12

|3x1|=1213|3x1|=16

Suy ra 3x1=16 hoặc 3x1=16

TH1: 3x1=16

3x=16+13x=76x=76:3x=718

TH2: 3x1=16

3x=16+13x=56x=56:3x=518

Vậy x=718;x=518.

Câu 3 :

Khoai tây là thức ăn chính của Châu Âu và là một món ăn ưa thích của người Việt Nam. Trong 100g khoai tây khô có 11g nước; 6,6g protein; 0,3g chất béo; 75,1g glucid và các chất khác. (Theo Viện Dinh dưỡng Quốc gia).

Em hãy cho biết khối lượng các chất khác trong 300g khoai tây khô.

Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc cộng, trừ với số thực.

Lời giải chi tiết :

Khối lượng chất khác trong 100g khoai tây khô là:

100116,60,375,1=89(6,6+0,3+75,1)=8982=7(g)

Khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là:

7.3=21(g)

Vậy khối lượng chất khác trong 300g khoai tây khô là 21g.

Câu 4 :

Cho hình vẽ, biết ^ABI=80.

a) Chứng minh m//n.

b) Tính ^cAH^mAc.

c) Vẽ tia AE là tia phân giác của ^cAH. Tia BF là tia phân giác của ^ABI. Chứng minh AE//BF.

Phương pháp giải :

a) Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

b) Sử dụng tính chất của hai đường thẳng song song: hai góc đồng vị bằng nhau.

Hai góc kề bù thì tổng của chúng bằng 180.

c) Sử dụng kiến thức về tia phân giác của một góc.

Sử dụng dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song (hai góc bằng nhau ở vị trí đồng vị)

Lời giải chi tiết :

a) Ta có: md;nd nên m // n (tính chất hai đường thẳng song song).

b) Vì m // n nên ^cAH=^ABI=80 (hai góc đồng vị).

^mAc^cAH là hai góc kề bù nên ta có ^mAc+^cAH=180

Suy ra ^mAc=180^cAH=18080=100.

Vậy ^cAH=80;^mAc=100.

c) Vì AE là tia phân giác của ^cAH nên ^cAE=12^cAH=802=40.

Tương tự, ta tính được ^ABF=40.

Ta có ^cAE=^ABF=40.

Mà hai góc này là hai góc ở vị trí đồng vị nên AE // BF.

Câu 5 :

Cho M=122+132+134+136+...+13802. Chứng minh rằng M<38.

Phương pháp giải :

Đặt A=132+134+136+...+13802

Nhân hai vế của A với 32.

Lấy 32AA, so sánh với 1 để chứng minh A<18.

Từ đó chứng minh M=122+A<38

Lời giải chi tiết :

Đặt A=132+134+136+...+13802

Ta có: 32.A=32.(132+134+136+...+13802)

9A=1+132+134+136+...+13800

Suy ra

9AA=(1+132+134+136+...+13800)(122+132+134+136+...+13802)

8A=113802

113802<1 nên 8A<1, suy ra A<18.

M=122+A<14+18=38 nên M<38.

Vậy M<38.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

×