Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 11 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 12 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 13 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thứcĐề thi giữa kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 0,0625?
A. 14
B. 18
C. 116
D. 1125
Câu 2: Kết quả của phép tính: (0,08)6.106 là:
A. 0,86
B. 86
C. 10.86
D. 0,812
Câu 3: So sánh 2+√37 và 6+√2?
A. 2+√37>6+√2
B.2+√37<6+√2
C. 2+√37=6+√2
D. Không so sánh được
Câu 4: Chọn câu đúng:
A. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m.
B. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m.
C. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.
D. Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau.
Câu 5: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vẽ tia Om là phân giác của góc xOz. Vẽ tia On là tia phân giác của góc zOy. Tính số đo góc mOn?
A. ∠mOn=300
B. ∠mOn=600
C. ∠mOn=900
D. ∠mOn=1200
Câu 6: Cho hình vẽ, biết AE//BD,∠ABD=90o,∠AED=55o. Số đo góc ∠BAE và ∠BDE lần lượt là:
A. 90o,55o
B. 90o,125o
C. 55o,90o
D. 35o,55o
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (1,5 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) (−34+23):511+(−14+13):511
b) 2710.1625630.3215
c) √144+√49−25√425
Bài 2: (1,5 điểm)
Tìm x, biết:
a) (−112)+(45+x)=0,5 b) (x−13)2=19
c) 5.√x−√125=0
Bài 3: (1,5 điểm)
Cho hình vẽ bên dưới, biết hai đường thẳng m và n song song với nhau. Tính số đo các góc ∠B1,∠B2,∠B3,∠B4?
\
Bài 4: (2 điểm)
Cho hình vẽ, biết ∠xBA=48o,∠BCD=48o,∠BAD=135o.
a) Chứng minh AB//CD.
b) Hãy tính số đo góc ∠ADC.
Bài 5: (0,5 điểm) Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A=−√x2+36+2025.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.C |
2.A |
3.A |
4.B |
5.C |
6.B |
Câu 1:
Phương pháp:
Đưa số thập phân về phân số.
Cách giải:
Ta có: 0,0625=62510000=625:62510000:625=116
Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ 0,0625 là 116.
Chọn C.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: (x.y)n=xn.yn
Cách giải:
(0,08)6.106=(0,08.10)6=0,86
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
So sánh từng số hạng của tổng.
Cách giải:
Ta có: 2=√22=√4;6=√62=√36
Vì 4>2 nên √4>√2 hay 2>√2
37>36 nên √37>√36 hay √37>6
Do đó, 2+√37>6+√2
Chọn A.
Câu 4:
Phương pháp:
Tiên đề Euclid: Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, chỉ có một đường thẳng song song với đướng thẳng đó.
Cách giải:
A. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có vô số đường thẳng song song với m. ⇒ Sai
B. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng m, có duy nhất một đường thẳng song song với m. ⇒ Đúng
C. Qua điểm A nằm ngoài đường thẳng d, có hai đường thẳng phân biệt cùng song song với d.⇒ Sai
D. Nếu hai đường thẳng AB và AC cùng song song với đường thẳng d thì hai đường thẳng AB và AC song song với nhau. ⇒ Sai
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Oz là tia phân giác của góc xOy thì ta có: ∠xOz=∠zOy=∠xOy2
Cách giải:
Vì Om là tia phân giác của góc xOz nên ∠zOm=∠xOz2 hay ∠xOz=2.∠zOm
Vì On là tia phân giác của góc zOy nên ∠nOz=∠zOy2 hay ∠zOy=2.∠nOz
Vì ∠xOz và ∠zOy là hai góc kề bù nên ∠xOy+∠zOy=1800
⇒2.∠zOm+2.∠nOz=1800⇒2.(∠zOm+∠nOz)=1800⇒∠zOm+∠nOz=1800:2⇒∠zOm+∠nOz=900
Vì Oz nằm giữa hai tia Om và On nên ∠zOm+∠nOz=∠mOn=900
Vậy ∠mOn=900
Chọn C.
Câu 6:
Phương pháp:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.
- Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại.
Cách giải:
Ta có ∠ABD=90o(gt) nên AB⊥BD
Mà AE//BD(gt)
Do đó AE⊥AB suy ra ∠BAE=90o
Vì AE//BD nên ∠EDx=∠AED=55o (đối đỉnh)
Mà ∠BDE+∠EDx=180o (hai góc kề bù)
Suy ra ∠BDE=180o−55o=125o
Chọn B.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.c+b.c=c.(a+b)
b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n.
Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n).
d) Tính căn bậc hai của một số thực: √a2=a(a≥0)
Cách giải:
a) (−34+23):511+(−14+13):511
=(−34+23).115+(−14+13).115=(−34+23+−14+13).115=[(−34+−14)+(23+13)].115=(−44+33).115=(−1+1).115=0.115=0
b)
2710.1625630.3215
=(33)10.(24)25(2.3)30.(25)15=33.10.24.25230.330.25.15=330.2100230.330.275=2100230+75=21002105=125=132
c)
√144+√49−25√425=12+7−25.25=19−10=9
Bài 2:
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
b) Giải [A(x)]2=a2=(−a)2
Trường hợp 1: A(x)=a
Trường hợp 2: A(x)=−a
c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm x
d) |x|=a
Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x
Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Cách giải:
a) (−112)+(45+x)=0,5
−32+45+x=12x=12−(−32)−45x=12+32−45x=42−45x=2−45x=105−45x=65
Vậy x=65
b) (x−13)2=19
(x−13)2=(13)2=(−13)2
Trường hợp 1: x−13=13x=13+13x=23 |
Trường hợp 2: x−13=−13x=−13+13x=0
|
Vậy x∈{23;0}
c) 5.√x−√125=0
5.√x−15=05.√x=15√x=15:5=15.15=125
√x=√(125)2⇒x=1625
Vậy x=1625
Bài 3:
Phương pháp:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
Cách giải:
Vì m//n nên ∠B1=∠mAB=80o (hai góc so le trong)
Mà ∠B1+∠B2=180o (hai góc kề bù) nên ∠B2=180o−∠B1=180o−80o=100o
Mà ∠B3=∠B1 (hai góc đối đỉnh) nên ∠B3=80o
Tương tự ∠B4=∠B2=100o.
Bài 4:
Phương pháp:
- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau;
+ Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.
Cách giải:
a) Ta có ∠xBA=48o,∠BCD=48o(gt)
Suy ra ∠xBA=∠BCD(=48o)
Mà hai góc trên ở vị trí đồng vị
Do đó AB//CD(dhnb)
b) Vì AB//CD(cmt) nên ∠yAB=∠ADC (hai góc đồng vị)
Ta lại có:
∠yAB+∠BAD=180o (hai góc kề bù)
∠yAB+135o=180o do đó ∠yAB=180o−135o=45o
Suy ra ∠ADC=∠yAB=45o.
Bài 5:
Phương pháp:
Đánh giá biểu thức A≤k(k∈R) suy ra MaxA=k
Chú ý: Bình phương 1 số luôn lớn hơn hoặc bằng 0
Cách giải:
Ta có: x2≥0 với mọi số thực x nên x2+36≥36 với mọi số thực x.
Suy ra √x2+49≥√49=7 với mọi số thực x.
Do đó, −√x2+49≤−7 với mọi số thực x.
Suy ra A=−√x2+49+2023≤−7+2023=2016 hay A≤2016 với mọi số thực x.
Dấu “=” xảy ra khi x2=0 khi x=0.
Vậy MaxA=2016 khi x = 0
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365