Trò chuyện
Bật thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Sư Tử Xanh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Cánh diều

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Số đối của 712 là:

A. 712

B. 712

C. 127

D. 127    

Câu 2: Chọn khẳng định đúng.

A. 3741>2317

B. (13)12>(13)10

C. (2,5)6=(0,5)12

D. (2,5)4<(2,5)5

Câu 3: Chọn đáp án sai. Nếu x=23 thì:

A. x=(23)2

B. x=(23)2

C. x=49

D. x=(23)2   

Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?

A. Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương hoặc bằng 0.

B. Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.

C. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.

D. Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn bằng chính nó.

Câu 5: Các tỉ số nào sau đây lập thành một tỉ lệ thức?

A. 712 56;43

B. 1521135175

C. 131957

D. 67;145 73;29

Câu 6: Với số tiền mua được 96 kg gạo có thể mua được bao nhiêu ki – lô – gam ngô, biết rằng giá 1 kg ngô chỉ bằng 48% giá của 1 kg gạo?

A. 120 kg

B. 160 kg

C. 200 kg

D. 240 kg

Câu 7: Một khối gỗ dạng hình hộp chữ nhật có kịch thước như Hình a). Người ta cắt đi một phần khối gỗ có dạng hình lập phương cạnh 5 cm. Tính thể tích phần còn lại của khối gỗ (Hình b).

 

A. 1888cm3

B. 2275cm3

C. 2144cm3

D. 2300cm3    

Câu 8: Trong các hình sau, hình nào là hình lăng trụ đứng tứ giác?

 

A. Hình 1

B. Hình 2

C. Hình 3

D. Hình 4  

Câu 9: Phát biểu định lí sau bằng lời:

GT

a//b,ca

KL

cb

A. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

B. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

C. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc 600.

D. Cả A, B, C đều đúng.  

Câu 10: Vẽ xOy=500. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia On là tia đối của tia Ox. Tính góc mOn.

A. mOn=1250

B. mOn=1550

C. mOn=1600

D. mOn=1750

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm)

Thực hiện phép tính:

a) 29+13:(32)+12.(0,5)0 

b) (12)258:(0,5)353.(6)

c) 0,04+0,25+2,31

d) |169900||54|:(1312)2

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) 13x+25(x1)=0

b) (2x+1)2=3625

c) 12x+0,04=1,96

d) ||2x1|+12|=45

Bài 3: (1,5 điểm)

Bốn cuộn dây điện cùng loại có tổng khối lượng là 26 kg.

a) Tính khối lượng từng cuộn, biết cuộn thứ nhất nặng bằng 12 cuộn thứ hai, bằng 14 cuộn thứ ba và bằng 16 cuộn thứ tư.

b) Biết cuộn thứ nhất dài 100 m, hãy tính xem một mét dây điện nặng bao nhiêu gam?

Bài 4: (1,0 điểm)

Một chiếc bánh ngọt có dạng hình lăng trụ đứng tam giác, có kích thước như hình vẽ bên dưới.

a) Tính thể tích cái bánh.

b) Nếu phải làm một chiếc hộp để đựng vừa khít cái bánh này thì chi phí làm hộp là bao nhiêu biết giá 1 mét vuông bìa là 22500 đồng.

Bài 5: (0,5 điểm)

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x2+x113 với x0.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm:

 

1.A

2.A

3.B

4.D

5.C

6.C

7.B

8.D

10.B

 

Câu 1

Phương pháp:

Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu là a.

Cách giải:

Số đối của 712 là: (712)=712

Chọn A.

Câu 2

Phương pháp:

Sử dụng phương pháp so sánh trung gian.

Cách giải:

+ Ta có: 37<41 nên 3741<1 suy ra 3741>1         (1)

              23>17 nên 2317>1 suy ra 2317<1          (2)

Từ (1) và (2), suy ra 2317<1<3741, do đó, 3741>2317

Vậy đáp án A đúng.

Chọn A.

Câu 3

Phương pháp:

Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.

Sử dụng tính chất: x2=(x)2

Cách giải:

(23)2=(23)2=49=23 nên đáp án A,C,D đúng

Do chỉ tồn tại căn bậc hai số học của một số không âm nên đáp án B sai.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực, tìm phát biểu sai.

Cách giải:

Phát biểu A đúng vì giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.

Phát biểu B đúng vì hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.

Phát biểu C đúng vì hai số đối nhau có điểm biểu diễn cách đều điểm gốc 0 nên giá trị tuyệt đối của chúng bằng nhau.

Phát biểu D sai vì giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.

Chọn D.

Câu 5

Phương pháp:

Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số abcd, viết là ab=cd.

Cách giải:

+ Cặp tỉ số: 712 56;43

Ta có: 56=1012;43=1612

71210121612 nên 7125643 do đó cặp tỉ số 712 56;43 không lập thành một tỉ lệ thức, loại đáp án A.

+ Cặp tỉ số: 1521135175

Ta có: 1521=57=2535;135175=2735

25352735 nên 1521135175 do đó cặp tỉ số 1521135175 không lập thành một tỉ lệ thức, loại đáp án B.

+ Cặp tỉ số: 131957

Ta có: 1957=13

Vì hai tỉ số đã cho đều bằng 13 nên cặp tỉ số 131957 lập thành một tỉ lệ thức, chọn đáp án C.

Chọn C.

Câu 6

Phương pháp:

Gọi khối lượng ngô có thể mua được là x (kg)

Xác định hai đại lượng tỉ lệ nghịch, lập tỉ lệ thức.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm x.

Cách giải:

Gọi khối lượng ngô có thể mua được là x (kg)

Vì với cùng một số tiền thì khối lượng mua được và giá của loại hàng đó là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên ta có:

x96=giá1kggogiá1kgngô=100%48%=10048=2512

Suy ra x=96.2512=200 (kg)

Vậy với số tiền mua được 96 kg gạo có thể mua được 200 kg ngô.

Chọn C.

Câu 7

Phương pháp:

Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài đáy là a, chiều rộng đáy là b và chiều cao là c:V=abc

Thể tích của hình lập phương có một cạnh là a:V=a3

Cách giải:

Thể tích ban đầu của khối gỗ là: V1=20.12.10=2400(cm3)

Thể tích phần khối gỗ cắt bỏ đi là: V2=53=125(cm3)

Thể tích phần còn lại của khối gỗ là: V=V1V2=2400125=2275(cm3)

Chọn B.

Câu 8

Phương pháp:

Hình lăng trụ đứng tứ giác là hình có hai mặt đáy cùng là tứ giác và song song với nhau; các mặt bên đều là hình chữ nhật; các cạnh bên bằng nhau.

Cách giải:

Trong 4 hình vẽ, ta nhận thấy Hình 4 là hình lăng trụ đứng tứ giác.

Chọn D.

Câu 9

Phương pháp:

Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….

Cách giải:

Phát biểu định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

Chọn A.

Câu 10

Phương pháp

Oz là tia phân giác của xOy thì ta có: xOz=zOy=xOy2

xOzzOy là hai góc kề nhau thì ta có: xOz+zOy=xOy.

xOzzOy là hai góc kề bù thì ta có: xOy=xOz+zOy=1800

Cách giải:

 

Om là tia phân giác của xOy nên mOy=xOy2=5002=250

Ta có: nOyyOx là hai góc kề bù nên nOy+yOx=1800

nOy+500=1800nOy=1800500=1300

Ta có: nOyyOm là hai góc kề nhau nên nOy+yOm=nOm

1300+250=1550=nOm

Vậy mOn=1550

Chọn B.

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1

Phương pháp:

a) Đổi số thập phân sang phân số

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

b) Lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b0;nZ)

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

c) Tính căn bậc hai số học của một số thực

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

d) Lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b0;nZ)

Tính căn bậc hai số học của một số thực

Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

Cách giải:

a) 29+13:(32)+12.(0,5)0

=29+13.(23)+12.1=29+29+12=0+12=12

b) (12)258:(0,5)353.(6)

=(1)22258:(12)35.(2)=1458:1323(10)=1458:18+10=1458.81+10=145+10=14+5=14+204=214

c) 0,04+0,25+2,31

=(0,2)2+(0,5)2+2,31=0,2+0,5+2,31=3,01

d) |169900||54|:(1312)2

=|132302|54:(2636)2=|1330|54:(16)2=|17|54:136=1754.36=1745=28

Bài 2

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm x.

b) Giải [A(x)]2=a2=(a)2

Trường hợp 1: A(x)=a

Trường hợp 2: A(x)=a

c) Tính căn bậc hai số học của số thực

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ

Vận dụng quy tắc chuyển vế, tìm x.

d) |x|=a

Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x

Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Cách giải:

a) 13x+25(x1)=0

13x+25x25=0x.(13+25)=25x.(515+615)=25x.1115=25x=25:1115x=25.1511x=611

Vậy x=611

b) (2x+1)2=3625

(2x+1)2=(65)2=(65)2

Trường hợp 1:

2x+1=652x=651=65552x=15x=15:2=15.12x=110

Vậy x{110;1110}

Trường hợp 2:

2x+1=652x=651=65552x=115x=115:2=115.12x=1110

c) 12x+0,04=1,96

12x+(0,2)2=(1,4)212x+0,2=1,412x=1,40,2=1,2x=1,2:12=1,2.2x=2,4

Vậy x=2,4.

d) ||2x1|+12|=45

Trường hợp 1:

|2x1|+12=45|2x1|=4512=810510|2x1|=310

*2x1=310

2x=310+1=310+10102x=1310x=1310:2=1310.12x=1320

*2x1=310

2x=310+1=310+10102x=710x=710:2=710.12x=720

Trường hợp 2:

|2x1|+12=45|2x1|=4512=810510|2x1|=1310

1310<0 nên không có x thỏa mãn |2x1|=1310.

Vậy x{1320;720}

Bài 3

Phương pháp:

a) Gọi khối lượng của cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là x,y,z,t (kg) (điều kiện: x,y,z,t>0)

Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, lập tỉ lệ thức.

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, tìm x,y,z,t

b) Thực hiện phép chia, tính được số gam của một mét dây điện.

Cách giải:

a) Gọi khối lượng của cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là x,y,z,t (kg) (điều kiện: x,y,z,t>0)

Do khối lượng và chiều dài của mỗi cuộn dây là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên x1=y2=z4=t6

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

x1=y2=z4=t6=x+y+z+t1+2+4+6=2613=2

Do đó, x1=2 suy ra x=1.2=2(tm)

           y2=2 suy ra y=2.2=4(tm)

           z4=2 suy ra z=4.2=8(tm)

           t6=2 suy ra t=6.2=12(tm)

Vậy khối lượng của cuộn dây thứ nhất, thứ hai, thứ ba và thứ tư lần lượt là 2 kg, 4 kg, 8 kg và 12 kg.

b) Ta có: 2:100=0,02 (kg) =20 (gam)

Vậy một mét dây điện nặng 20 gam.

Bài 4

Phương pháp:

a) Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác: V=Sđáy.h

Trong đó: V: thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác

                Sđáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng tam giác

                h: chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác

b) Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác: Sxq=Cđáy.h

Trong đó: Sxq: diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng tam giác

                Cđáy: diện tích một đáy của hình lăng trụ đứng tam giác

                h: chiều cao của hình lăng trụ đứng tam giác

Chi phí làm hộp = (diện tích xung quanh + diện tích hai đáy) . giá tiền 1 mét vuông bìa

Cách giải:

a) Đáy của hình lăng trụ tam giác là một tam giác vuông nên diện tích đáy là: Sđáy=12.9.12=54(cm2)

Thể tích cái bánh là: V=Sđáy.h=54.5=270(cm3)

b) Chu vi đáy của cái bánh là: C=9+12+15=36(cm)

Diện tích xung quanh của cái bánh là: Sxq=C.h=36.5=180(cm2)

Diện tích hai đáy của cái bánh là: S=2.54=108(cm2)

Diện tích làm hộp của cái bánh là: Sxq+S=180+108=288(cm2)=0,0288(m2)

Chi phí làm hộp là: 0,0288.22500=648 (đồng)

Bài 5

Phương pháp:

Đánh giá các số hạng của tổng để tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Chú ý: x20,xR.

Cách giải:

Ta có: x20;x0 với mọi số thực x0 nên x2+x0 với mọi số thực x0.

Suy ra x2+x113113 với mọi số thực x0. Hay A113 với mọi số thực x0.

Dấu “=” xảy ra x=0.

Vậy min.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Fabric và các loại vải thường được sử dụng - Tính chất, ứng dụng và sự đa dạng của Fabric.

Khái niệm và loại phụ kiện thời trang, cách lựa chọn, phối đồ và bảo quản phụ kiện để tạo nên phong cách riêng và duy trì giá trị sử dụng - Tìm hiểu ngay!

Khái niệm về Home Decor

Khái niệm về Stretchiness - Ảnh hưởng của độ dày, độ ẩm, nhiệt độ, áp lực - Các phương pháp đo lường - Ứng dụng trong sản xuất quần áo, giày dép, đồ chơi và thiết bị y tế.

Khái niệm về Garments - Định nghĩa và mô tả ngắn gọn về các loại quần áo trong danh sách garments. Các loại Garments - Mô tả chi tiết về các loại quần áo trong danh sách garments, bao gồm mục đích sử dụng, kiểu dáng và vật liệu sản xuất. Phân loại Garments theo mùa - Phân loại các loại garments theo mùa sử dụng, bao gồm những quần áo nên mặc trong mùa nóng và mùa lạnh. Thiết kế và sản xuất Garments - Tổng quan về quá trình thiết kế và sản xuất garments, bao gồm các bước thiết kế, chọn vật liệu và quy trình sản xuất.

Khái niệm về Sweaters

Khái niệm về Leggings - Quần tights dài thay thế cho quần jeans. Cấu trúc và các chi tiết thiết kế của Leggings bao gồm chất liệu, độ dày và túi hoặc ngăn đựng nhỏ. Cách chọn size và màu sắc phù hợp khi mua Leggings. Cách mix và match Leggings với áo thun basic và áo sơ mi để tạo nên những set đồ thời trang và phù hợp với từng hoàn cảnh khác nhau.

Khái niệm về Lightweight và các công nghệ phổ biến như React, Vue, Express, Flask, Laravel, Slim... ưu điểm bao gồm tốc độ, tiết kiệm tài nguyên, dễ dàng bảo trì, khả năng mở rộng và phát triển, nhược điểm là khả năng xử lý dữ liệu lớn, độ phức tạp của ứng dụng, khả năng bảo mật.

Khái niệm về Breathable và các loại vật liệu Breathable phổ biến

"Khái niệm về Skirts, các loại và chất liệu phổ biến, cách chọn và phối đồ phù hợp"

Xem thêm...
×