Đề kiểm tra 15 phút
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02
Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 3: Dòng điện trong các môi trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 4: Từ trường - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 5: Cảm ứng điện từ - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 6: Khúc xạ ánh sáng - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 1 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 2 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 3 Đề kiểm tra 15 phút chương 7: Mắt - Các dụng cụ quang - Đề số 4 Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 01 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 04 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 03 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 02 Đề kiểm tra 15 phút chương 1: Điện tích - Điện trường - Đề số 01Đề kiểm tra 15 phút chương 2: Dòng điện không đổi - Đề số 02
Khi ghép nối tiếp các bộ nguồn với nhau ta được bộ nguồn có suất điện động
lớn hơn các nguồn có sẵn
nhỏ hơn các nguồn có sẵn
bằng các nguồn có sẵn
không xác định được
Đáp án : A
Suất điện động bộ nguồn khi ghép nối tiếp: Eb=E1+E2+E3+….+EnEb=E1+E2+E3+….+En
=> Việc ghép nối tiếp các nguồn sẽ có được bộ nguồn có suất điện động lớn hơn các nguồn có sẵn
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
A=EItA=EIt
A=UItA=UIt
A=EIA=EI
A=UIA=UI
Đáp án : A
Công của nguồn điện được xác định bởi biểu thức: A=qE=EItA=qE=EIt
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
I=ER+rI=ER+r
UAB = ξ – Ir
UAB = ξ + Ir
UAB = IAB(R + r) – ξ
Đáp án : A
Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài là:
I=ER+rI=ER+r
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Dòng điện có tác dụng từ. Ví dụ: nam châm điện.
Dòng điện có tác dụng nhiệt. Ví dụ: bàn là điện.
Dòng điện có tác dụng hoá học. Ví dụ: acquy nóng lên khi nạp điện.
Dòng điện có tác dụng sinh lý. Ví dụ: hiện tượng điện giật.
Đáp án : C
A, B, D – đúng
C – sai vì : Dòng điện có tác dụng hóa học là đúng nhưng ví dụ về tác dụng hóa học là acquy nóng lên khi nạp điện là sai
Ví dụ về tác dụng hóa học của dòng điện : mạ đồng, mạ vàng, …
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :
khả năng tích điện cho hai cực của nó
khả năng dự trữ điện tích của nguồn điện
khả năng thực hiện công của nguồn điện
khả năng tác dụng lực của nguồn điện
Đáp án : C
Suất điện động là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện.
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
Đồ thị A
Đồ thị B
Đồ thị C
Đồ thị D
Đáp án : A
Vận dụng biểu thức định luật Ôm : I=URI=UR
Biểu thức định luật Ôm: I=URI=UR đường đặc trưng Vôn – Ampe là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
H=RNr.100%H=RNr.100%
H=rRN.100%H=rRN.100%
H=RNRN+r.100%H=RNRN+r.100%
H=RN+rRN.100%H=RN+rRN.100%
Đáp án : C
Vận dụng lí thuyết về hiệu suất của nguồn điện
Mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:
H=RNRN+r.100%H=RNRN+r.100%
Công của dòng điện có đơn vị là:
J/sJ/s
kWhkWh
WW
kVkV
Đáp án : B
Sử dụng lí thuyết về công của dòng điện
Công của dòng điện: A=qU=UItA=qU=UIt có đơn vị là kWhkWh
Cho mạch điện như sau:
Biết R1=R2=rR1=R2=r. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là:
I=2ErI=2Er
I=E3rI=E3r
I=32rI=32r
I=E2rI=E2r
Đáp án : B
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ER+rI=ER+r
Ta có: R1ntR2R1ntR2
Suy ra điện trở tương đương của mạch ngoài: R=R1+R2=2rR=R1+R2=2r
Cường độ dòng điện trong mạch: I=ER+r=E2r+r=E3rI=ER+r=E2r+r=E3r
Cho mạch điện như hình vẽ:
E1=1,9V;r1=0,3ΩE1=1,9V;r1=0,3Ω; E2=1,8V;r2=0,1ΩE2=1,8V;r2=0,1Ω;E3=1,6V;r3=0,1ΩE3=1,6V;r3=0,1Ω. Ampe kế A chỉ số 0. Điện trở R có giá trị? Coi rằng điện trở của ampe kế không đáng kể, điện trở vôn kế vô cùng lớn.
0,2Ω0,2Ω
0,53Ω0,53Ω
0,6Ω0,6Ω
0,8Ω0,8Ω
Đáp án : B
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch
+ Số chỉ ampe kế bằng 0 ⇒⇒ dòng điện không qua ampe kế ⇒UAB=E3=1,6V⇒UAB=E3=1,6V
+ Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên dòng điện cũng không qua vôn kế.
Vẽ lại mạch, ta được :
Ta có:
{UAB=E1−I1r1UAB=E2−I2r2UAB=IR↔{1,6=1,9−0,3I11,6=1,8−0,1I21,6=IR→{I1=1(A)I2=2(A)⎧⎪⎨⎪⎩UAB=E1−I1r1UAB=E2−I2r2UAB=IR↔⎧⎪⎨⎪⎩1,6=1,9−0,3I11,6=1,8−0,1I21,6=IR→{I1=1(A)I2=2(A)
Lại có: I=I1+I2=1+2=3AI=I1+I2=1+2=3A
⇒R=1,63=815≈0,53Ω⇒R=1,63=815≈0,53Ω
Cho mạch điện sau:
Biết E = 24V, r = 2ΩΩ, R1 = R2 = 5ΩΩ, C1 = 4.10-7F, C2 = 6.10-7F.
Điện tích trên 2 bản tụ điện khi K mở là
Q1 = Q2 = 4,8.10-6C
Q1 = 2,4.10-7C, Q2 = 4,8.10-6C
Q1 = Q2 = 2,4.10-7C
Q1 = 4,8.10-6C , Q2 = 2,4.10-7C
Đáp án : A
+ Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch: I=ERN+rI=ERN+r
+ Áp dụng biểu thức tính điện dung nối tiếp: 1C=1C1+1C21C=1C1+1C2
+ Áp dụng biểu thức Q = CU
Ta có: Dòng điện một chiều không qua tụ điện nên khi khóa K mở - dòng điện chỉ chạy qua R1 và R2.
Dòng điện chạy trong mạch:
I=ER1+R2+r=245+5+2=2(A)I=ER1+R2+r=245+5+2=2(A)
+ Khi đó, R1 và R2 mắc nối tiếp nhau nên hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là: UAB = I.R12 = 2.10 = 20V
+ Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên điện dung của bộ tụ là:
1C=1C1+1C2→C=C1C2C1+C2=2,4.10−7F1C=1C1+1C2→C=C1C2C1+C2=2,4.10−7F
+ Hiệu điện thế của bộ tụ C là: U = UAB = 20V
Vì hai tụ điện mắc nối tiếp nên: Q1 = Q2 = Q = CU = 2,4.10-7.20 = 4,8.10-6C
Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở R1=25ΩR1=25Ω và R2=R3=50ΩR2=R3=50Ω mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
Rb=125ΩRb=125Ω
Rb=12,5ΩRb=12,5Ω
Rb=50ΩRb=50Ω
Rb=25ΩRb=25Ω
Đáp án : B
Vận dụng biểu thức tính điện trở tương đương khi mắc song song: 1Rb=1R1+1R2+...+1Rn1Rb=1R1+1R2+...+1Rn
Ta có: R1//R2//R3R1//R2//R3
=> Điện trở tương đương của mạch:
1Rb=1R1+1R2+1R3=125+150+150=225→Rb=12,5Ω1Rb=1R1+1R2+1R3=125+150+150=225→Rb=12,5Ω
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365