SBT Toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chương 5. Phương trình mặt phẳng, đường thẳng, mặt cầu - SBT Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải bài 1 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt phẳng (left( P right):2x + 2y + z + 10 = 0) và điểm (Mleft( {1;1;1} right)). Khoảng cách từ (M) đến (left( P right)) bằng
A. 5.
B. (frac{{15}}{9}).
C. (frac{{sqrt {15} }}{3}).
D. (frac{{sqrt {15} }}{9}).
Giải bài 1 trang 59 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt cầu (left( S right)) có tâm (Ileft( {2; - 1;4} right)) và bán kính (R = 5). Các điểm (Aleft( {3;1;5} right),Bleft( { - 1;11;14} right),)(Cleft( {6;2;4} right)) nằm trong, nằm trên hay nằm ngoài mặt cầu (left( S right))?
Giải bài 1 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho đường thẳng (d) có phương trình tham số (left{ begin{array}{l}x = 7 + 5t\y = 3 + 11t\z = 9 - 6tend{array} right.).
Tìm một điểm trên (d) và một vectơ chỉ phương của (d).
Giải bài 1 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt phẳng (left( Q right)) nhận (overrightarrow a = left( {4;0;1} right);overrightarrow b = left( {2;1;1} right)) làm cặp vectơ chỉ phương. Tìm một vectơ pháp tuyến của (left( Q right)).
Giải bài 2 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai mặt phẳng (left( P right):x + 2y + 2z - 10 = 0) và (left( Q right):x + 2y + 2z - 3 = 0).
Khoảng cách giữa (left( P right)) và (left( Q right)) bằng
A. (frac{8}{3}).
B. (frac{7}{3}).
C. 3.
D. (frac{4}{3}).
Giải bài 2 trang 59 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {--5;7;6} \right)\) và bán kính \(R = 9\).
b) \(\left( S \right)\) có tâm \(I\left( {0; - 3;0} \right)\) và đi qua điểm \(M\left( {4;0; - 2} \right)\).
c) \(\left( S \right)\) có đường kính \(EF\) với \(E\left( {1;5;9} \right),F\left( {11;3;1} \right)\).
Giải bài 2 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Lập phương trình tham số của đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau:
a) (d) đi qua điểm (Aleft( {1; - 5;0} right)) và có vectơ chỉ phương (overrightarrow a = left( {2;0;7} right));
b) (d) đi qua hai điểm (Mleft( {3; - 1; - 1} right),Nleft( {5;1;2} right)).
Giải bài 2 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Lập phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n = \left( {3;1; - 2} \right)\);
b) \(\left( P \right)\) đi qua điểm \(N\left( { - 2;3;0} \right)\) và có cặp vectơ chỉ phương \(\overrightarrow u = \left( {1;1;1} \right),\overrightarrow v = \left( {3;0;4} \right)\).
c) \(\left( P \right)\) đi qua ba điểm \(A\left( {1;2;2} \right),B\left( {5;3;2} \right),C\lef
Giải bài 3 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt phẳng (left( P right):x - 2y + z - 5 = 0). Điểm nào dưới đây thuộc (left( P right))?
A. (Mleft( {1;1;6} right)).
B. (Nleft( { - 5;0;0} right)).
C. (Pleft( {0,0, - 5} right)).
D. (Qleft( {2; - 1;5} right)).
Giải bài 3 trang 59 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Xác định tâm và bán kính của mặt cầu có phương trình sau:
a) (left( S right):{left( {x - 7} right)^2} + {left( {y - 3} right)^2} + {left( {z + 4} right)^2} = 49);
b) (left( {S'} right):{x^2} + {left( {y + 1} right)^2} + {left( {z - 2} right)^2} = 11);
c) (left( S'' right):{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+{{z}^{2}}=25)
Giải bài 3 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Lập phương trình chính tắc của đường thẳng (d) trong mỗi trường hợp sau:
a) (d) đi qua điểm (Mleft( {9;0;0} right)) và có vectơ chỉ phương (overrightarrow a = left( {5; - 11;4} right));
b) (d) đi qua hai điểm (Aleft( {6;0; - 1} right),Bleft( {8;3;2} right));
c) (d) có phương trình tham số (left{ begin{array}{l}x = 2t\y = - 1 + 7t\z = 3 - 6tend{array} right.).
Giải bài 3 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tìm các cặp mặt phẳng song song hoặc vuông góc trong các mặt phẳng sau:
\(\left( P \right):x + y - z + 3 = 0,\left( Q \right):2x + 2y - 2z + 99 = 0,\left( R \right):3x + 3y + 6z + 7 = 0\).
Giải bài 4 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ba mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3x + 3y + 6z + 13 = 0,\left( \beta \right):2x + 2y - 2z + 9 = 0\) và \(\left( \gamma \right):x - y - 21 = 0\). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. \(\left( \alpha \right) \bot \left( \beta \right)\).
B. \(\left( \gamma \right) \bot \left( \beta \right)\).
C. \(\left( \alpha \right)\parallel \left( \beta \right)\).
D. \(\left( \alpha \right) \bot \left( \gamma \right)\).
Giải bài 4 trang 60 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình mặt cầu? Xác định tâm và bán kính mặt của cầu đó.
a) (4{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 14y - 7z + 4 = 0);
b) ({x^2} + {y^2} + {z^2} + 6x - 4y - 4z - 19 = 0);
c) ({x^2} + {y^2} + {z^2} - 4x - 4y - 6z + 40 = 0).
Giải bài 4 trang 54 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng (d) và (d') trong mỗi trường hợp sau:
a) (d:left{ begin{array}{l}x = t\y = 1 + 3t\z = 1 - tend{array} right.) và (d':left{ begin{array}{l}x = 2 + 2t'\y = 7 + 6t'\z = - 1 - 2t'end{array} right.);
b) (d:frac{{x - 2}}{2} = frac{y}{3} = frac{z}{1}) và (d':frac{x}{4} = frac{y}{6} = frac{z}{2});
c) (d:left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 1 + t\z = 2 - tend{array} right.) và (d':frac{{x - 2}}{2} = frac{{y - 2}}{
Giải bài 4 trang 45 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tính khoảng cách từ điểm (Aleft( {1;2;3} right)) đến các mặt phẳng sau:
a) (left( P right):3x + 4z + 10 = 0);
b) (left( Q right):2x - 10 = 0);
c) (left( R right):2x + 2y + z - 3 = 0).
Giải bài 5 trang 61 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho đường thẳng (d) có phương trình tham số: (left{ begin{array}{l}x = 1 + 4t\y = 6t\z = - 2 + 2tend{array} right.).
Phương trình nào dưới đây là phương trình chính tắc của đường thẳng (d)?
A. (frac{{x + 1}}{4} = frac{y}{6} = frac{{z - 2}}{2}).
B. (frac{{x - 5}}{2} = frac{{y - 6}}{3} = frac{z}{1}).
C. (frac{{x + 1}}{2} = frac{y}{3} = frac{{z - 2}}{{ - 2}}).
D. (frac{{x - 1}}{4} = frac{y}{6} = frac{{z + 2}}{2}).
Giải bài 5 trang 60 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Người ta muốn thiết kế một quả địa cầu trong không gian \(Oxyz\) bằng phần mềm 3D.
Biết phương trình mặt cầu là
\(\left( S \right):{\left( {x - 24} \right)^2} + {\left( {y - 24} \right)^2} + {\left( {z - 24} \right)^2} = 100\) (đơn vị cm)
và phương trình đường thẳng trục xoay là
\({\rm{d}}:\frac{{x - 24}}{1} = \frac{{y - 24}}{1} = \frac{{z - 24}}{{3,25}}\).
a) Tìm toạ độ giao điểm của \(d\) và \(\left( S \right)\).
b) Tính số đo góc giữa \(d\) và trục \(Oz\). Làm tròn kết quả đến hàng
Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Tính góc \(\alpha \) trong mỗi trường hợp sau:
a) \(\alpha \) là góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;1; - 1} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {5;2;7} \right)\);
b) \(\alpha \) là góc giữa hai đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 2 - \sqrt 3 t\\z = 5\end{array} \right.\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = 1 - \sqrt 3 t'\\y = 7 + t'\\z = 9\end{array} \right.\).
c) \(\alpha \) là góc giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right):4x + 2y - z + 9 = 0\) và \(\
Giải bài 5 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):2x + y + 2z + 12 = 0,\left( Q \right):4x + 2y + 4z - 6 = 0\).
a) Chứng minh \(\left( P \right)\parallel \left( Q \right)\).
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng \(\left( P \right)\) và \(\left( Q \right)\).
Giải bài 6 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho đường thẳng (d:frac{{x - 1}}{2} = frac{{3 - y}}{{ - 1}} = z + 1). Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình tham số của (d)?
A. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 2t\y = 3 - t\z = - 1end{array} right.).
B. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 2t\y = - 3 + t\z = - 1 + tend{array} right.).
C. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 2t\y = 3 + t\z = - 1 + tend{array} right.).
D. (left{ begin{array}{l}x = - 1 + 2t\y = 2 + t\z = - 2 + tend{array} ri
Giải bài 6 trang 60 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Trong không gian \(Oxyz\) (đơn vị trên các trục toạ độ là mét), một ngọn hải đăng có bóng đèn đặt tại điểm \(I\left( {20;40;60} \right)\).
a) Cho biết bán kính phủ sáng của đèn trên hải đăng là 3 km, viết phương trình mặt cầu biểu diễn ranh giới của vùng phủ sáng của hải đăng trong không gian.
b) Một người đi biển đang ở vị trí \(M\left( {420;340;0} \right)\). Người đó có thể nhìn thấy được ánh sáng của hải đăng hay không? Giải thích.
Giải bài 6 trang 55 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình chóp (S.ABCD) có đáy (ABCD) là hình vuông cạnh bằng 4. Mặt bên (SAB) là tam giác cân tại (S) có chiều cao bằng 6 và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
a) Tính góc (alpha ) giữa hai đường thẳng (SD) và (BC);
b) Tính góc (beta ) giữa hai mặt phẳng (left( {SAD} right)) và (left( {SCD} right)).
Giải bài 6 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hình hộp chữ nhật (ABCD.A'B'C'D') có (DA = 2,DC = 3,DD = 2).
Tính khoảng cách từ đỉnh (B') đến mặt phẳng (left( {BA'C'} right)).
Giải bài 7 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Đường thẳng đi qua điểm (Ileft( {1; - 1; - 1} right)) và nhận (overrightarrow u = left( { - 2;3; - 5} right)) làm vectơ chỉ phương có phương trình chính tắc là
A. (frac{{x + 1}}{{ - 2}} = frac{{y - 1}}{3} = frac{{z - 1}}{{ - 5}}).
B. (frac{{x - 1}}{{ - 2}} = frac{{y + 1}}{3} = frac{{z + 1}}{{ - 5}}).
C. (frac{{x - 2}}{1} = frac{{y + 3}}{{ - 1}} = frac{{z - 5}}{{ - 1}}).
D. (frac{{x + 2}}{1} = frac{{y - 3}}{{ - 1}} = frac{{z + 5}}{{ - 1}}).
Giải bài 7 trang 60 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Một khu vực đã được thiết lập một hệ toạ độ \(Oxyz\) (đơn vị trên các trục là mét). Một flycam đang phát sóng wifi bao phủ một vùng không gian bên trong mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 20} \right)^2} + {\left( {y - 30} \right)^2} + {\left( {z - 10} \right)^2} = 400\). Một người đang sử dụng máy tính tại điểm \(M\) nằm trên điểm giao của mặt cầu \(\left( S \right)\) và mặt đất \(\left( P \right):z = 0\).
a) Xác định toạ độ tâm \(I\) và bán kính của mặt cầu \(\left( S \right)\). Tính kho
Giải bài 7 trang 55 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Người ta muốn dựng một cột ăng-ten trên một sườn đồi. Ăng-ten được dựng thẳng đứng trong không gian \(Oxyz\) với độ dài đơn vị trên mỗi trục bằng 1 m. Gọi \(O\) là gốc cột, \(A\) là điểm buộc dây cáp vào cột ăng-ten và \(M,N\) là hai điểm neo dây cáp xuống mặt sườn đồi (Hình 6). Cho biết toạ độ các điểm nói trên lần lượt là \(O\left( {0;0;0} \right),A\left( {0;0;6} \right),M\left( {3; - 4;3} \right),\)\(N\left( { - 5; - 2;2} \right)\).
a) Tính độ dài các đoạn dây cáp \(MA\) và \(NA\).
b) Tính
Giải bài 7 trang 46 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Một kĩ sư xây dựng thiết kế khung một ngôi nhà trong không gian (Oxyz) như Hình 9 nhờ một phần mềm đồ hoạ máy tính.
a) Viết phương trình mặt phẳng mái nhà (left( {DEMM} right)).
b) Tính khoảng cách từ điểm (B) đến mái nhà (left( {DEMM} right)).
Giải bài 8 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Phương trình nào dưới đây là phương trình của đường thẳng đi qua (Aleft( {2;3;0} right)) và vuông góc với mặt phẳng (left( P right):x + 3y - z + 5 = 0)?
A. (left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 1 + 3t\z = 1 - tend{array} right.).
B. (left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 3t\z = 1 - tend{array} right.).
C. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 1 + 3t\z = 1 - tend{array} right.).
D. (left{ begin{array}{l}x = 1 + 3t\y = 1 + 3t\z = 1 + tend{array} right.).
Giải bài 9 trang 62 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Phương trình nào sau đây không phải là phương trình của một mặt cầu?
A. ({x^2} + {y^2} + {z^2} + {bf{x}} - 2y + 4z - 3 = 0).
B. (2{x^2} + 2{y^2} + 2{{rm{z}}^2} - {bf{x}} - y - {bf{z}} = 0).
C. ({x^2} + {y^2} + {{bf{z}}^2} - 2{bf{x}} + 4y - 4z + 10 = 0).
D. (2{x^2} + 2{y^2} + 2{z^2} + 4x + 8y + 6z + 3 = 0).
Giải bài 10 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho ({x^2} + {y^2} + {z^2} + 2{rm{x}} - 4y + 4{rm{z}} + m = 0) là phương trình của một mặt cầu ((m) là tham số). Tất cả các giá trị của (m) là:
A. (m < 9).
B. (m le 9).
C. (m > 9).
D. (m ge 9).
Giải bài 11 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Mặt cầu có phương trình nào sau đây đi qua gốc toạ độ?
A. (left( {{S_1}} right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x - 4y - 2 = 0).
B. (left( {{S_2}} right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 4y + 6{rm{z}} - 2 = 0).
C. (left( {{S_3}} right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2{rm{x}} + 6{rm{z}} = 0).
D. (left( {{S_4}} right):{x^2} + {y^2} + {{bf{z}}^2} + 2x - 4y + 6{rm{z}} - 2 = 0).
Giải bài 12 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt cầu (left( S right):{left( {x - 1} right)^2} + {left( {y - 2} right)^2} + {left( {z - 3} right)^2} = 9), Điểm nào sau đây nằm ngoài mặt cầu (left( S right))?
A. (Mleft( { - 1;2;5} right)).
B. (Nleft( {0;3;2} right)).
C. (Pleft( { - 1;6; - 1} right)).
D. (Qleft( {2;4;5} right)).
Giải bài 13 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho mặt phẳng (left( P right)) đi qua ba điểm (Aleft( {0;1;1} right),Bleft( {3;2;2} right),Cleft( {4;3;5} right)).
a) Mặt phẳng (left( P right)) có cặp vectơ chỉ phương là (overrightarrow {AB} = left( {3;1;1} right);overrightarrow {AC} = left( {4;2;4} right)).
b) Mặt phẳng (left( P right)) có vectơ pháp tuyến là (overrightarrow n = left( {1;4;1} right)).
c) Mặt phẳng (left( P right)) đi qua điểm (Mleft( {1;2
Giải bài 14 trang 63 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho điểm (Mleft( {2;0;0} right)) và mặt phẳng (left( P right):2x - y - 2z + 11 = 0).
a) Điểm (Aleft( {0;5;3} right)) thuộc mặt phẳng (left( P right)).
b) (dleft( {M,left( P right)} right) = frac{5}{9}).
c) Đường thẳng (MA) vuông góc với (left( P right)).
d) Đường thẳng (d:frac{{x - 7}}{1} = frac{{y - 9}}{{ - 2}} = frac{{z - 31}}{2}) song song với (left( P right)).
Giải bài 15 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hai điểm (Aleft( {2;1; - 2} right),Bleft( { - 2; - 2; - 9} right)) và đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = t\y = - 1 + t\z = - tend{array} right.).
a) Điểm (A) thuộc đường thẳng (d).
b) Điểm (B) thuộc đường thẳng (d).
c) Đường thẳng (AB) vuông góc với (d).
d) (overrightarrow {AB} = left( {4;3; - 7} right)).
Giải bài 16 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho hai đường thẳng (d:frac{{x + 2}}{2} = frac{y}{{ - 1}} = frac{{z + 1}}{2}) và (d':frac{{x - 2}}{3} = frac{y}{{ - 4}} = frac{{z - 1}}{{ - 5}}).
a) Đường thẳng (d) đi qua điểm (Mleft( { - 2;0; - 1} right)).
b) Đường thẳng (d) có vectơ chỉ phương (overrightarrow a = left( { - 4;2; - 4} right)).
c) Đường thẳng (d') không đi qua điểm (Nleft( {2;0;1} right)).
d) Đường thẳng (d) vuông góc với (d').
Giải bài 17 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Chọn đúng hoặc sai cho mỗi ý a, b, c, d.
Cho mặt cầu (left( S right):{left( {x - 1} right)^2} + {left( {y - 3} right)^2} + {left( {z + 2} right)^2} = 9).
a) (left( S right)) có tâm (Ileft( { - 1; - 3;2} right)).
b) (left( S right)) có bán kính (R = 9).
c) Điểm (Oleft( {0;0;0} right)) nằm ngoài mặt cầu (left( S right)).
d) Điểm (Mleft( {1;3;1} right)) nằm trên mặt cầu (left( S right)).
Giải bài 1 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - z + 3 = 0\) và \(\left( Q \right):x - 4y + \left( {m - 1} \right)z + 1 = 0\) với \(m\) là tham số. Tìm giá trị của tham số \(m\) để mặt phẳng \(\left( P \right)\) vuông góc với mặt phẳng \(\left( Q \right)\).
Giải bài 2 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x - y + nz--3 = 0\) và \(\left( \beta \right):2x + my + 2z + 6 = 0\).
Với giá trị nào của \(m,n\) thì \(\left( \alpha \right)\) song song với \(\left( \beta \right)\)?
Giải bài 3 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho điểm (Gleft( {1;2;3} right)). Viết phương trình mặt phẳng (left( P right)) đi qua (G) và cắt (Ox,Oy,Oz) lần lượt tại (A,B,C) sao cho (G) là trọng tâm của tam giác (ABC).
Giải bài 4 trang 64 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai điểm (Mleft( {1; - 1;5} right)) và (Nleft( {0;0;1} right)). Viết phương trình mặt phẳng (left( Q right)) chứa (M,N) và song song với trục (Oy).
Giải bài 5 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Trong không gian (Oxyz) (đơn vị trên các trục toạ độ là centimét), đầu in phun của một máy in 3D đang đặt tại điểm (Mleft( {5;0;35} right)). Tính khoảng cách từ đầu in phun đến khay đặt vật in có phương trình (z - 5 = 0).
Giải bài 6 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho hai đường thẳng ({d_1}:left{ begin{array}{l}x = t\y = - 1 - 4t\z = 6 + 6tend{array} right.) và đường thẳng ({d_2}:frac{x}{2} = frac{{y - 1}}{1} = frac{{z + 2}}{{ - 5}}). Viết phương trình chính tắc của đường thẳng (Delta ) đi qua (Aleft( {1; - 1;2} right)), đồng thời vuông góc với cả hai đường thẳng ({d_1},{d_2}).
Giải bài 7 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho đường thẳng (d:left{ begin{array}{l}x = 1 + t\y = 2t\z = - 1end{array} right.), điểm (Mleft( {1;2;1} right)) và mặt phẳng (left( P right):2x + y - 2z - 1 = 0).
Viết phương trình đường thẳng (Delta ) đi qua (M), song song với (left( P right)) và vuông góc với ({rm{d}}).
Giải bài 8 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho các điểm \(A\left( {2;0;0} \right),B\left( {0;4;0} \right);C\left( {0;0;4} \right)\). Viết phương trình mặt cầu ngoại tiếp tứ diện \(OABC\) (\(O\) là gốc toạ độ).
Giải bài 9 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt cầu (left( S right):{left( {x - 1} right)^2} + {left( {y - 3} right)^2} + {left( {z + 7} right)^2} = 1). Tìm toạ độ các điểm (M,N) là chân đường vuông góc vẽ từ tâm (I) của (left( S right)) đến các trục toạ độ (Oy) và (Oz).
Giải bài 10 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {y^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 2\).
a) Tinh khoảng cách từ tâm \(I\) của \(\left( S \right)\) đến mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\).
b) Gọi \(J\) là điểm đối xứng của \(I\) qua gốc toạ độ \(O\). Viết phương trình mặt cầu \(\left( {S'} \right)\) tâm \(J\) và có cùng bán kính với \(\left( S \right)\).
Giải bài 11 trang 65 sách bài tập toán 12 - Chân trời sáng tạo
Người ta muốn thiết kế một lều cắm trại có dạng là một phần mặt cầu bằng phần mềm 3D. Cho biết phương trình bề mặt của lều là \(\left( S \right):{\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\), phương trình mặt phẳng chứa cửa lều là \(\left( P \right):x = 2\), phương trình chứa sàn lều là \(\left( Q \right):z = 0\). Tìm tâm và bán kính đường tròn cửa lều và đường tròn sàn lều.