Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ −0,125?
A. 18
B. −18
C. −1125
D. 1125
Câu 2: Kết quả của phép tính: (−0,08)4.104 là:
A. 0,84
B. 84
C. 10.84
D. 0,084
Câu 3: So sánh 2+√37 và 6+√2?
A. 2+√37>6+√2
B. 2+√37<6+√2
C. 2+√37=6+√2
D. Không có đáp án
Câu 4: Sắp xếp các số |−3|;√6;|−226|;√1282;−73 theo thứ tự tăng dần.
A. −73;|−226|;√6;|−3|;√1282
B. −73;√6;|−3|;|−226|;√1282
C. √1282;|−3|;|−226|;√6;−73
D. −73;√6;|−226|;√1282;|−3|
Câu 5: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Vẽ tia Om là phân giác của góc xOz. Vẽ tia On là tia phân giác của góc zOy. Tính số đo góc mOn?
A. ∠mOn=300
B. ∠mOn=600
C. ∠mOn=900
D. ∠mOn=1200
Câu 6: Tính số đo của góc x trong hình vẽ dưới đây:
A. x=850
B. x=1100
C. x=1150
D. x=950
Câu 7: Cho ΔABC=ΔDEF. Biết ∠A=330. Khi đó:
A. ∠D=330
B. ∠D=420
C. ∠E=320
D. ∠D=660
Câu 8: Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 9: Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng …
A. song song với đoạn thẳng AB.
B. vuông góc với đoạn thẳng AB.
C. đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB.
D. vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.
Câu 10: Trong năm 2020, công ty chè Phú Minh thu được 25 tỉ đồng từ việc xuất khẩu chè. Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên dưới biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) các loại chè xuất khẩu trong năm 2020 của công ty Phú Minh.
Bảng nào sau đây là bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020?
A.
Loại chè |
Chè thảo dược |
Chè xanh |
Chè đen |
Số tiền (tỉ đồng) |
2,5 |
19,1 |
3,2 |
B.
Loại chè |
Chè thảo dược |
Chè xanh |
Chè đen |
Số tiền (tỉ đồng) |
2,5 |
19,5 |
3 |
C.
Loại chè |
Chè thảo dược |
Chè xanh |
Chè đen |
Số tiền (tỉ đồng) |
2,2 |
19,2 |
3 |
D.
Loại chè |
Chè thảo dược |
Chè xanh |
Chè đen |
Số tiền (tỉ đồng) |
2,4 |
19 |
3,6 |
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm )
Thực hiện phép tính:
a) (−34+23):511+(−14+13):511 b) 2710.1625630.3215
c) |35−110|−√3625+(310)5:(310)4d) √144+√49−10√425
Bài 2: (2,0 điểm)
Tìm x, biết:
a) (−12)+(45+x)=112b) (x−13)2=19
c) 5.√x−√125=0 d) |0,3−x|=13
Bài 3: (1,0 điểm)
Tìm số đo của góc QRS trong hình vẽ bên dưới, biết aa′//cc′.
Bài 4: (1,5 điểm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Tia phân giác góc B cắt cạnh AC tại điểm M. Vẽ MD vuông góc với BC (với D thuộc cạnh BC).
a) Chứng minh AB=BD;
b) Gọi E là giao điểm của hai đường thẳng DM và AB. Chứng minh ΔABC=ΔDBE.
Bài 5: (0,5 điểm)
Tìm số thực x, biết: |x|+|x+2|=0.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.B |
2.A |
3.A |
4.B |
5.C |
6.D |
7.A |
8.A |
9.D |
10.B |
Câu 1
Phương pháp:
Đưa số thập phân về phân số.
Cách giải:
Ta có: −0,125=−1251000=−18
Vậy phân số biểu diễn số hữu tỉ −0,125 là −18.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Vận dụng công thức tính lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa: (x.y)n=xn.yn
(−a)2.k=a2.k(k∈N)
Cách giải:
(−0,08)4.104=(−0,08.10)4=(−0,8)4=0,84
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
So sánh từng số hạng của tổng.
Cách giải:
Ta có: 2=√22=√4;6=√62=√36
Vì 4>2 nên √4>√2 hay 2>√2
37>36 nên √37>√36 hay √37>6
Do đó, 2+√37>6+√2
Chọn A.
Câu 4
Phương pháp:
Tính giá trị tuyệt đối của một số thực, tính căn bậc hai của một số thực.
Thực hiện so sánh các số để sắp xếp thứ tự các số.
Cách giải:
Ta có:
|−3|=−(−3)=3|−226|=−(−226)=226=113√1282=√64=√82=8
Ta có: 3=93;8=243
Vì 9<11<24 nên 93<113<243 hay 3<113<8
Mặt khác, ta có: 3=√32=√9
Vì 6<9 nên √6<√9 hay √6<3
Do đó, √6<3<113<8
Mà −73<0 nên ta có: −73<√6<3<113<8 hay −73<√6<|−3|<|−226|<√1282
Vậy thứ tự tăng dần của các số là: −73;√6;|−3|;|−226|;√1282.
Chọn B.
Câu 5
Phương pháp:
Oz là tia phân giác của góc xOy thì ta có: ∠xOz=∠zOy=∠xOy2
Cách giải:
Vì Om là tia phân giác của góc xOz nên ∠zOm=∠xOz2 hay ∠xOz=2.∠zOm
Vì On là tia phân giác của góc zOy nên ∠nOz=∠zOy2 hay ∠zOy=2.∠nOz
Vì ∠xOz và ∠zOy là hai góc kề bù nên ∠xOy+∠zOy=1800
⇒2.∠zOm+2.∠nOz=1800⇒2.(∠zOm+∠nOz)=1800⇒∠zOm+∠nOz=1800:2⇒∠zOm+∠nOz=900
Vì Oz nằm giữa hai tia Om và On nên ∠zOm+∠nOz=∠mOn=900
Vậy ∠mOn=900
Chọn C.
Câu 6
Phương pháp:
Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.
Cách giải:
Xét ΔABC có: ∠A+∠B+∠C=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
⇒500+x+350=1800⇒x+850=1800⇒x=1800−850⇒x=950
Vậy x=950
Chọn D.
Câu 7
Phương pháp:
Hai tam giác bằng nhau nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
Cách giải:
ΔABC=ΔDEF suy ra ∠D=∠A (hai góc tương ứng).
Mà ∠A=330 nên ∠D=330
Chọn A.
Câu 8
Phương pháp:
Vận dụng tính chất và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân.
Cách giải:
Từ hình vẽ, ta có: AB=AE,BC=DE
Vì AB=AE suy ra tam giác ABE cân tại A
Suy ra ∠B=∠E (tính chất của tam giác cân)
Xét ΔABC và ΔAED có:
AB=AE
∠B=∠E (chứng minh trên)
BC=DE
Suy ra ΔABC=ΔAED(c.g.c)
⇒AC=AD (hai cạnh tương ứng)
⇒ΔACD cân tại A (dấu hiệu nhận biết tam giác cân)
Vậy hình vẽ trên có hai tam giác cân là: ΔABE và ΔACD.
Chọn A.
Câu 9
Phương pháp:
Vận dụng định nghĩa: Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung điểm của đoạn thẳng đó.
Cách giải:
Đường trung trực của đoạn thẳng AB là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB tại trung điểm của nó.
Chọn D.
Câu 10
Phương pháp:
Đọc và mô tả dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.
Số tiền thu được tương ứng = % tương ứng . toàn bộ số tiền thu được
Cách giải:
Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè thảo dược là: 10%.25=2,5 (tỉ đồng)
Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè xanh là: 78%.25=19,5 (tỉ đồng)
Số tiền công ty Phú Minh thu được từ chè đen là: 12%.25=3 (tỉ đồng)
Ta có bảng số liệu thống kê số tiền công ty chè Phú Minh thu được ở mỗi loại chè 2020:
Loại chè |
Chè thảo dược |
Chè xanh |
Chè đen |
Số tiền (tỉ đồng) |
2,5 |
19,5 |
3 |
Chọn B.
Phần II. Tự luận:
Bài 1
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ
b) Vận dụng quy tắc tính lũy thừa của một lũy thừa: Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n.
Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n).
c) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Tính toán với căn bậc hai của một số thực
Vận dụng quy tắc tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n).
d) Tính toán với căn bậc hai của một số thực
Cách giải:
a) (−34+23):511+(−14+13):511
=(−34+23).115+(−14+13).115=(−34+23+−14+13).115=[(−34+−14)+(23+13)].115=(−44+33).115=(−1+1).115=0.115=0
b) 2710.1625630.3215
=(33)10.(24)25(2.3)30.(25)15=33.10.24.25230.330.25.15=330.2100230.330.275=2100230+75=21002105=125=132
c) |35−110|−√3625+(310)5:(310)4
=|610−110|−65+(310)5−4=|510|−65+(310)1=510−1210+310=−410=−25
d) √144+√49−10√425
=12+7−10.25=19−4=15
Bài 2
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
b) Giải [A(x)]2=a2=(−a)2
Trường hợp 1: A(x)=a
Trường hợp 2: A(x)=−a
c) Vận dụng kiến thức căn bậc hai số học của số thực, tìm x
d) |x|=a
Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x
Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Cách giải:
a) (−12)+(45+x)=112
−12+45+x=32x=32−(−12)−45x=32+12−45x=42−45x=2−45x=105−45x=65
Vậy x=65
b) (x−13)2=19
(x−13)2=(13)2=(−13)2
Trường hợp 1: x−13=13x=13+13x=23 |
Trường hợp 2: x−13=−13x=−13+13x=0
|
Vậy x∈{23;0}
c) 5.√x−√125=0
5.√x−15=05.√x=15√x=15:5=15.15=125
√x=√(125)2⇒x=1625
Vậy x=1625
d) |0,3−x|=13
|310−x|=13
Trường hợp 1: 310−x=13x=310−13x=930−1030x=−130 Vậy x∈{−130;1930} |
Trường hợp 2: 310−x=−13x=310−(−13)x=930+1030x=1930 |
Bài 3
Phương pháp:
Vận dụng dấu hiệu và tính chất của hai đường thẳng song song.
Vận dụng kiến thức của hai góc kề nhau.
Cách giải:
Kẻ Rb′ là tia đối của tia Rb
Ta có: ∠QRb+∠QRb′=1800 (hai góc kề bù) nên ∠QRb′=1800−∠QRb=1800−1500=300
Suy ra ∠dQa′=∠QRb′ (cùng bằng 300). Mà ∠dQa′,∠QRb′ ở vị trí đồng bị nên aa′//bb′.
Do aa′//cc′ nên ∠dPc′=∠dQa′=300 (hai góc đồng vị). Vì vậy ∠dPc′=∠QRb′ (cùng bằng 300).
Mà ∠dPc′,∠QRb′ ở vị trí đồng vị nên cc′//bb′.
Suy ra ∠SRb′+∠RSc′=1800 (hai góc trong cùng phía) hay ∠SRb′=1800−∠RSc′=1800−1300=500
Do hai góc QRb′ và SRb′ là hai góc kề nhau nên ∠QRS=∠QRb′+∠SRb′=300+500=800
Bài 4
Phương pháp:
a) Xét ΔABM và ΔDBM, từ đó chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra cặp cạnh AB=BD (hai cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
b) Xét ΔABM và ΔDBM, chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau: góc – canh – góc.
Cách giải:
a) Tam giác ABC vuông tại A nên ∠BAC=900 suy ra ∠BAM=900
MD vuông góc với BC (giả thiết) nên ∠BDM=∠CDM=900
BM là tia phân giác của góc ABC suy ra ∠ABM=∠CBM hay ∠ABM=∠DBM
Xét ΔABM và ΔDBM có:
∠BAM=∠BDM=900 (chứng minh trên)
BM là cạnh chung
∠ABM=∠DBM (chứng minh trên)
Suy ra ΔABM=ΔDBM (cạnh huyền – góc nhọn)
⇒AB=BD (hai cạnh tương ứng)
b) Xét ΔABC và ΔDBE có:
∠BAC=BDE(=900)
∠B chung
AB=BD (chứng minh trên)
Suy ra ΔABC=ΔDBE(g.c.g)
Bài 5
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối: |A(x)|≥0 với mọi số thực x.
Cách giải:
Do |x|≥0;|x+2|≥0 với mọi số thực x nên |x|+|x+2|≥0 với mọi số thực x.
Do đó, |x|+|x+2|=0 khi |x|=0 và |x+2|=0.
Suy ra x đồng thời bằng 0 và bằng −2 (vô lí).
Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365