Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Kết quả của phép tính: (1+112):−74 là:
A. 20−7
B. 10−7
C. −5−14
D. 5−7
Câu 2: Tìm x, biết: x+(14x−2,5)=−1120
A. x=3925
B. x=1920
C. x=1720
D. x=1125
Câu 3: Kết quả của biểu thức: 2,8+3.|−133|+0,2.|6|+5.|10| là:
A. 41
B. 53
C. 47
D. 67
Câu 4: Thứ tự tăng dần của các số: √116;417;1,(3);√81;−√25;−12,1 là:
A. √81;417;1,(3);√116;−5;−12,1
B. √81;417;1,(3);√116;−12,1;−5
C. −12,1;−5;√116;1,(3);417;√81
D. −5;−12,1;√116;1,(3);417;√81
Câu 5: Cho biểu đồ sau:
Tính nhiệt độ trung bình cả năm 2021.
A. 27
B. 27,4
C. 28
D. 28,4
Câu 6: Chi phí xây dựng nhà được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:
Tính số phần trăm chi phí gạch. Biết rằng chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau.
A. 15%
B. 12%
C. 20%
D. 45%
Câu 7: Cho hai góc kề bù AOB và BOC. Tia OM nằm giữa hai tia OB và OC. Tia ON là tia đối của tia OM. Khi đó cặp góc đối đỉnh là cặp góc nào trong các góc sau đây?
A. ∠BOM và ∠CON
B. ∠AOB và ∠AON
C. ∠AOM và ∠CON
D. ∠COM và ∠CON
Câu 8: Cho hình vẽ bên dưới. Biết AB//CD,∠A=700,∠B=600. Tính số đo của góc ACB?
A. ∠ACB=700
B. ∠ACB=600
C. ∠ACB=1300
D. ∠ACB=500
Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A và AB=AC. Qua A kẻ đường thẳng d cắt BC. Vẽ BM,CN vuông góc với d với M,N∈d. Chọn đáp án sai:
A. AM=CN
B. BM=AN
C. ∠ABM=∠ACN
D. ∠ABM=∠CAN
Câu 10: Tam giác ABC vuông tại A có ∠C=30∘. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD=AC. Tính số đo ∠BDA?
A. 70∘
B. 30∘
C. 90∘
D. 60∘
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (1,5 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) (−15+37):54+(−45+47):54
b) 3.√19+1,5.√225
c) (−1,5)+2.|212|−6.|−163|+5.|−0,3|
Bài 2: (1,5 điểm)
Tìm x, biết:
a) x:(−35)=114
b) (0,9)9:x=−(0,9)7
c) |x−12|=√5−√7
Bài 3: (3,5 điểm) Cho tam giác ABC có AB<AC. Tia phân goác của các góc BAC cắt BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm M sao cho AM=AB.
a) Chứng minh ΔABD=ΔAMD
b) Chứng minh DB=DM và ∠ABD=∠AMD.
c) Kéo dài AB và MD cắt nhau ở N. Chứng minh ΔBDN=ΔMDC.
d) Chứng minh AD vuông góc với BM và BM song song với NC.
Bài 4: (0,5 điểm)
Với a,b là số thực dương thoả mãn ab+a+b=1. Chứng minh rằng: √2(1+a2)(1+b2)=2(a+b)
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm:
1.B |
2.A |
3.D |
4.C |
5.B |
6.A |
7.C |
8.D |
9.C |
10.B |
Câu 1:
Phương pháp:
Đổi hỗn số về phân số
Thực hiện phép cộng, phép chia số hữu tỉ.
Cách giải:
(1+112):−74=(1+32).4−7=(22+32).4−7=52.4−7=10−7
Chọn B.
Câu 2:
Phương pháp:
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x.
Cách giải:
x+(14x−2,5)=−1120
x+14x−5020=−1120(1+14).x=−1120+5020(44+14).x=392054.x=3920x=3920:54x=3920.45x=3925
Vậy x=3925
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Cách giải:
2,8+3.|−133|+0,2.|6|+5.|10|
=2,8+3.[−(−133)]+0,2.6+5.10=2,8+3.133+1,2+50=2,8+13+1,2+50=67
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Tính các căn bậc hai của một số, đổi từ số thập phân vô hạn tuần hoàn sang phân số.
So sánh các phân số có cùng mẫu dương.
Từ đó sắp xếp được các số theo thứ tự tăng dần.
Cách giải:
Ta có:
√116=14=2184;417=297=34884;1,(3)=1+3.0,1=1+3.19=1+13=33+13=43=11284;√81=9=75684;−√25=−5;−12,1.
Vì 5<12,1 nên −5>−12,1
Vì 21<112<348<756 nên 2184<11284<34884<75684 suy ra √116<1,(3)<417<√81
Thứ tự tăng dần của các số được sắp xếp là: −12,1;−5;√116;1,(3);417;√81.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Tính nhiệt độ trung bình cho 12 tháng từ tháng 1 đến tháng 12.
Cách giải:
Nhiệt độ trung bình năm 2021 là (24 + 26 + 28 + 29 + 30 + 27 + 32 + 30 + 28 + 26 + 25 + 24): 12 = 27,42
Chọn B.
Câu 6:
Phương pháp:
Gọi tỉ lệ phần trăm chi phí gạch là x% (điều kiện: x>0)
Từ hình quạt tròn biểu diễn 100%, từ đó tìm được x
Cách giải:
Gọi tỉ lệ phần trăm chi phí gạch là x% (điều kiện: x>0)
Vì chi phí giám sát thi công, thép, gạch bằng nhau nên tỉ lệ phần trăm của chi phí giám sát thi công, thép là x%
Ta có:
x+x+x+20%+25%+10%=100%3x+55%=100%3x=100%−55%3x=45%x=45%:3x=15%
Vậy chi phí trả tiền gạch chiếm 15%.
Chọn A.
Câu 7:
Phương pháp:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
Cách giải:
∠AOB và ∠BOC là hai góc kề bù nên OA và OC là hai tia đối nhau
Lại có: ON là tia đối của tia OM
Do đó, ∠AOM và ∠CON là hai góc đối đỉnh.
Chọn C.
Câu 8:
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song với nhau thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau; hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc bằng 1800.
Cách giải:
Vì AB//CD nên ta có:
∠BAC=∠ACD=700 (hai góc so le trong)
∠ABC=∠DCE=600 (hai góc đồng vị)
Ta có: ∠ACD và ∠DCE là hai góc kề nhau nên ∠ACE=∠ACD+∠DCE=700+600=1300
Ta có: ∠ACB và ∠ACE là hai góc kề bù nên ∠ACB+∠ACE=1800
⇒∠ACB+1300=1800⇒∠ACB=1800−1300=500
Vậy ∠ACB=500
Chọn D.
Câu 9:
Phương pháp:
Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – góc nhọn, từ đó suy ra cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
Cách giải:
Vì ΔABC vuông tại A nên ∠BAC=∠BAM+∠CAM=90∘
⇒∠BAM=90∘−∠CAM
Và ΔANC vuông tại N nên ∠ACN+∠CAM=90∘ (hai góc phụ nhau)
⇒∠ACN=90∘−∠CAM
Do đó ∠BAM=∠ACN
Xét ΔBAM và ΔACN có:
∠BMA=∠ANC=90∘
∠BAM=∠ACN (cmt)
AB=AC (gt)
Nên ΔBAM=ΔACN (cạnh huyền – góc nhọn).
Suy ra: MA=NC (hai cạnh tương ứng) nên A đúng
BM=AN (hai cạnh tương ứng) nên B đúng
∠ABM=∠CAN (hai góc tương ứng) nên D đúng
Chọn C.
Câu 10:
Phương pháp:
+ Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng đó.
+ Tam giác cân có 2 cạnh bên bằng nhau và 2 góc kề cạnh đáy bằng nhau.
Cách giải:
Vì AB⊥DC và AD=AC nên AB là đường trung trực của DC
⇒BD=BC
Suy ra ΔDBC cân tại B
⇒∠BDA=∠C=30∘
Chọn B.
Phần II. Tự luận:
Bài 1:
Phương pháp:
a) Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân và phép cộng tính hợp lí.
b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b≠0;n∈Z)
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
c) Tính căn bậc hai.
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Thực hiện các phép toán với các số hữu tỉ.
Cách giải:
a) (−15+37):54+(−45+47):54
=(−15+37).45+(−45+47).45=(−15+37+−45+47).45=[(−15+−45)+(37+47)].45=(−55+77).45=(−1+1).45=0.45=0
b) 3.√19+1,5.√225
=3.13+32.15=1+452=22+452=472
c) (−1,5)+2.|212|−6.|−163|+5.|−0,3|
=−1,5+2.212−6.[−(−163)]+5.[−(−0,3)]=−1,5+2.52−6.163+5.0,3=−1,5+5−32+1,5=(−1,5+1,5)+(5−32)=0+(−27)=−27
Bài 2:
Phương pháp:
a) Thực hiện phép nhân hai số hữu tỉ, tìm x.
b) Thực hiện phép chia hai lũy thừa cùng cơ số: Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xm−n(x≠0;m≥n)
c) Tính căn bậc hai
Vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x
d) |x|=a
Trường hợp a<0, khi đó phương trình không có nghiệm x
Trường hợp a>0, vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0−xkhix<00khix=0
Cách giải:
a) x:(−35)=114
x:(−35)=54x=54.(−35)x=−34
Vậy x=−34
b) (0,9)9:x=−(0,9)7
x=(0,9)9:[−(0,9)7]x=−[(0,9)9:(0,9)7]x=−(0,9)9−7x=−(0,9)2x=−0,81
Vậy x=−0,81
c) |x−12|=√5−√7
Vì 5<7 nên √5<√7 do đó, √5−√7<0
Vì |x−12|≥0 với mọi số thực x mà √5−√7<0 nên không có giá trị nào của x thỏa mãn |x−12|=√5−√7.
Vậy x∈∅
Bài 3:
Phương pháp:
a) Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau: chứng minh ΔABD=ΔAMD(c.g.c)
b) Từ chứng minh a có ΔABD=ΔAMD(c.g.c)suy ra được điều phải chứng minh của đề bài
c) Vận dụng kiến thức về 2 góc bù nhau, suy ra ∠NBD=∠CMD
Vận dụng kiến thức về hai tam giác bằng nhau: chứng minh ΔBND=ΔMCD(g.c.g)
d) Vận dụng tính chất của tam giác cân: đường phân giác trong tam giác cân cũng là đường cao của tam giác đó. Cụ thể chứng minh AD là đường cao của tam giác cân ABM⇒AD⊥BM(1).
Chứng minh tương tự AD cũng là đường cao của tam giác cân ANC⇒AD⊥NC(2)
Từ (1) và (2), suy ra BM//NC (quan hệ từ vuông góc đến song song)
Cách giải:
a) Vì AD là tia phân giác của ∠BAC nên ∠BAD=∠DAC
Xét ΔABD và ΔAMD có:
AB=AM∠BAD=∠DAMADchung}⇒ΔABD=ΔAMD(c.g.c)
b) Vì ΔABD=ΔAMD(cmt)⇒{AM=AB∠ABD=∠AMD(2 cạnh tương ứng và 2 góc tương ứng của hai tam giác bằng nhau)
c) Ta có: ∠NBD+∠ABD=1800 (2 góc kề bù)
∠CMD+∠AMD=1800 (2 góc kề bù)
Mà ∠ABD=∠AMD(cmt)
Suy ra ∠NBD=∠CMD
Xét ΔBND và ΔMCD có:
∠NBD=∠CMD(cmt)BD=MD(cmt)∠BDN=∠MDC}⇒ΔBND=ΔMCD(g.c.g)
d) Xét ΔABM có AB=AM(gt) nên ΔABM cân tại A.
Lại có AD là phân giác của ∠BAM
Suy ra AD là đường cao của ΔABM
⇒AD⊥BM(1)
Vì ΔBND=ΔMCD(cmt)⇒NB=CM (2 cạnh tương ứng)
Lại có: B∈AN⇒AB+BN=AN
M∈AC⇒AM+MC=AC
Mà AB=AM;NB=CM
Suy ra AN=AC
Xét ΔANC có AN=AC(cmt) nên ΔANC cân tại A.
Lại có AD là đường phân giác ∠NAC
Suy ra AD là đường cao của ΔANC
⇒AD⊥NC(2)
Từ (1) và (2), suy ra BM//NC (quan hệ từ vuông góc đến song song) (đpcm)
Bài 4
Phương pháp:
Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta phải đổi dấu số hạng đó.
Cách giải:
Ta có: ab+a+b=1⇒ab=1−a−b
⇒(ab)2=(1−a−b)2=(1−a−b)(1−a−b)=1−a−b−a+a2+ab−b+ab+b2=1+a2+b2+2ab−2a−2b
Lại có: (1+a2)(1+b2)=1+a2+b2+a2b2
=1+a2+b2+(ab)2=1+a2+b2+(1−a−b)2=1+a2+b2+1+a2+b2+2ab−2a−2b=2+2a2+2b2+2ab−2a−2b=2(1+a2+b2+ab−a−b)=2(a2+b2+2ab)=2(a+b)2
⇒√2.(1+a2)(1+b2)=√2.2(a+b)2=√4(a+b)2=2(a+b) (đpcm)
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365