Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17
Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Chọn khẳng định đúng:
−7∈N.
23∈Z.
−29∉Q.
110∈Q.
Đáp án : D
Kiểm tra xem các số có thuộc tập hợp số đó hay không.
N là tập hợp số tự nhiên.
Z là tập hợp số nguyên.
Q là tập hợp số hữu tỉ.
−7 không phải là số tự nhiên nên −7∈N là sai.
23 không phải là số nguyên nên 23∈Z là sai.
−29 là số hữu tỉ nên −29∉Q là sai.
110 là số hữu tỉ nên 110∈Q là đúng.
Đáp án D
Viết gọn tích (13)3.(13)5 ta được:
(13)15.
(13)8.
(13)2.
(13)7.
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về tích hai lũy thừa cùng cơ số: am.an=am+n.
Ta có: (13)3.(13)5=(13)3+5=(13)8.
Đáp án B
Cho x=6,67291. Giá trị của x khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là:
6,673.
6,672.
6,67.
6,6729.
Đáp án : C
Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:
- Đối với chữ số hàng làm tròn:
+ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
+ Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.
- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:
+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân;
+ Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.
Số x=6,67291 khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai là 6,67 (vì số 2 < 5).
Đáp án C
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng ta có thể kẻ được mấy đường thẳng song song với đường thẳng đó.
0.
1.
2.
vô số.
Đáp án : B
Áp dụng tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
Qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng, ta chỉ có thể kẻ được 1 đường thẳng song song với đường đó.
Đáp án B
Nếu √x=3 thì x bằng
6.
12.
-9.
9.
Đáp án : D
Áp dụng kiến thức về căn bậc hai của một số: √x=a thì x=a2.
Nếu √x=3 thì x=32=9.
Đáp án D
Câu nào dưới đây là đúng:
Nếu |x|=3,9 thì x=3,9.
Nếu |−x|=3,9 thì x=−3,9.
Nếu x=−3,9 thì |x|=3,9.
Nếu −x=3,9 thì |−x|=−3,9.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về giá trị tuyệt đối của một số:
+ Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó
+ Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó
Nếu |x| = 3,9 thì x = 3,9 hoặc -3,9 nên đáp án A sai (chưa đủ kết quả của x).
Nếu |−x|=3,9 thì x=−3,9 thì x = 3,9 hoặc -3,9 đều thỏa mãn nên B sai (chưa đủ kết quả của x).
Nếu x=−3,9 thì |x|=|−3,9|=3,9 nên C đúng.
Nếu −x=3,9 thì x=−3,9 nên |−x|=|−(−3,9)|=|3,9|=3,9 nên D sai
Đáp án C
Cho hình bên, đường thẳng a song song với b nếu
^A4=^B1.
^A2=^B1.
^A1=^B1.
^A4=^B3.
Đáp án : C
Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau thì a và b song song với nhau.
Quan sát hình vẽ, ta thấy hai góc ^A1 và ^B1 ở vị trí đồng vị nên nếu ^A1=^B1 thì đường thẳng a song song với b.
Đáp án C
Cho ^xOy=76∘, tia Oz là tia phân giác của ^xOy. Số đo của ^yOz là:
33∘.
152∘.
38∘.
42∘.
Đáp án : C
Sử dụng tính chất của tia phân giác: tia phân giác chia một góc thành hai góc bằng nhau và bằng một nửa góc đó.
Oz là tia phân giác của ^xOy thì ^yOz=12^xOy=12.76∘=38∘.
Đáp án C
Cho ΔABC có ˆA=60∘,ˆB=55∘. Số đo của ˆC là:
55∘.
65∘.
45∘.
75∘.
Đáp án : B
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 180∘.
Tam giác ABC có:
ˆA+ˆB+ˆC=180∘ suy ra ˆC=180∘−ˆA−ˆB=180∘−60∘−55∘=65∘.
Đáp án B
Chọn câu sai trong các câu sau:
−114<0.
212>32.
0,45>0,5.
34=0,75.
Đáp án : C
So sánh số hữu tỉ với nhau.
0,45<0,5 suy ra C sai.
Đáp án C
Cho ΔMNP=ΔDHK, khẳng định nào sau đây là đúng:
NP = KD.
MP = HK.
MN = DH.
^MPN=^DHK.
Đáp án : C
Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh tương ứng và các góc tương ứng bằng nhau.
ΔMNP=ΔDHK thì ˆM=ˆD;ˆN=ˆH;ˆP=ˆK và MN=DH;MP=DK;NP=HK.
Vậy ta chọn đáp án C
Đáp án C
Cho biểu đồ sau:
Năm nào có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất?
2018.
2019.
2020.
2021.
Đáp án : D
Quan sát xem điểm biểu diễn năm nào lớn nhất thì năm đó có tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại cao nhất.
Ta thấy năm 2021 có tỉ lệ lớn nhất (15%) nên tỉ lệ học sinh THCS nghiện điện thoại năm 2021 cao nhất
Đáp án D
Thực hiện phép tính:
a) 1124+−541+1324+−3641+12
b) 25+35.76−√1625
c) 45.129−45.29+35
a) Sử dụng tính chất kết hợp để đưa các số thành các nhóm.
b) Thực hiện phép tính với số hữu tỉ và căn bậc hai của một số hữu tỉ.
c) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép trừ.
a) 1124+−541+1324+−3641+12
=(1124+1324)+(−541+−3641)+12=2424+−4141+12=1−1+12=12
b) 25+35.76−√1625
=25+35.76−45=25+710−45=2.2+7−4.210=310
c) 45.129−45.29+35
=45.(129−29)+35=45.1+35=45+35=75
Tìm x:
a) x−14=23
b) 14+34x=−138
c) |34x−12|+(−12)2=√49
Áp dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu.
c) Đưa về dạng |A|=B, chia hai trường hợp: A = B hoặc A = -B.
a) x−14=23
x=23+14x=1112
Vậy x=1112
b) 14+34x=−138
34x=−138−1434x=−158x=−158:34x=−52
Vậy x=−52
c) |34x−12|+(−12)2=√49
|34x−12|+14=23|34x−12|=23−14|34x−12|=51234x−12=±512
TH1: 34x−12=512
34x=512+1234x=1112x=1112:34x=119
TH2: 34x−12=−512
34x=−512+1234x=112x=112:34x=19
Vậy x∈{119;19}
Cho biểu đồ:
a) Câu lạc bộ nào được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký?
b) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè của trường THCS đó.
c) Biết trường THCS đó có 500 học sinh đăng ký các câu lạc bộ hè. Hãy tính số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội?
a) Quan sát biểu đồ, câu lạc bộ được yêu thích nhất có tỉ lệ phần trăm học sinh đăng ký nhiều nhất.
b) Từ số liệu trong biểu đồ để lập bảng thống kê.
c) Tính giá trị phần trăm m% của một số a cho trước theo công thức: m%.a.
a) Câu lạc bộ được học sinh yêu thích nhất khi đăng ký là Mĩ thuật (39%).
b) Bảng thống kê:
c) Số học sinh đăng ký câu lạc bộ bơi lội là: 18%.500=90 (học sinh)
Cho ΔABC có AB = AC. Gọi I là trung điểm của BC.
a) Chứng minh ΔABI=ΔACI và AI⊥BC.
b) Trên tia đối của tia IA lấy điểm K sao cho IA = IK. Chứng minh AB = KC.
c) Kẻ IE⊥AB(E∈AB), IF⊥KC(F∈KC). Chứng minh E, I, F thẳng hàng.
a) Chứng minh ΔABI=ΔACI theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
Suy ra ^AIB=^AIC.
Mà hai góc này kề bù nên suy ra ^AIB=90∘ hay AI⊥BC.
b) Chứng minh ΔABI=ΔKCI suy ra AB = KC.
c) Chứng minh ΔBIE=ΔCIF suy ra ^BIE=^CIF. Sử dụng tính chất hai góc kề bù suy ra ^EIF=180∘ nên E, I, F thẳng hàng.
a) Xét ΔABI và ΔACI có:
AB=AC (gt)
BI=CI (I là trung điểm của BC)
AI chung
Suy ra ΔABI=ΔACI (c.c.c)
Suy ra ^AIB=^AIC.
Mà hai góc này kề bù nên ^AIB+^AIC=180∘, suy ra ^AIB=^AIC=180∘2=90∘ hay AI⊥BC.
b) Xét ΔABI và ΔKCI có:
AI=KI (gt)
^AIB=^KIC(=90∘)
BI=CI
Suy ra ΔABI=ΔKCI (c.g.c) suy ra AB = KC.
c) Vì ΔABI=ΔKCI nên ^ABI=^KCI
Xét ΔBIE và ΔCIF ta có:
^BEI=^CFI(=90∘)
^EBI=^FCI
BI=CI
Suy ra ΔBIE=ΔCIF (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó ^BIE=^CIF.
Mà ^BIE và ^EIC là hai góc kề bù nên ^BIE+^EIC=180∘
nên ^EIC+^CIF=180∘ hay ^EIF=180∘ nên E, I, F thẳng hàng.
Chứng tỏ biểu thức sau không phải số nguyên.
S=34+89+1516+...+n2−1n2(n∈N,n>1)
Biến đổi các phân số thành n2−1n2 để rút gọn S.
Chứng minh n−2<S<n−1 nên S không là số nguyên.
Ta có:
S=34+89+1516+...+n2−1n2=22−122+32−132+42−142+...+n2−1n2=1−122+1−132+1−142+...1+1n2=(1+1+...+1)−(122+132+142+...+1n2)=(n−1)−(122+132+142+...+1n2)
+) Vì (122+132+142+...+1n2)>0 nên S<n−1 (1)
+) 122+132+142+...+1n2<11.2+12.3+13.4+...+1(n−1).n=1−1n<1
Suy ra −(122+132+142+...+1n2)>−1
Suy ra (n−1)−(122+132+142+...+1n2)>(n−1)−1=n−2
Do đó S>n−2 (2)
Từ (1) và (2) suy ra n−2<S<n−1
Vì giữa n – 2 và n – 1 không có số nguyên nào nên S không là số nguyên.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365