Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Khẳng định nào sau đây sai:
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về số hữu tỉ.
+) 0,(001)=1999∈Q nên A đúng.
+) 733∈Q nên B đúng.
+) −235=−135∈Q nên C đúng.
+) √8 là số vô tỉ ⇒√8∉Q nên D sai.
Số đối của 56 là:
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm số đối.
Số đối của 56 là −56.
Căn bậc hai số học của 196 là:
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.
Căn bậc hai số học của 196 là √196=14.
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
Đáp án : C
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có: √19=13;0=01. Các số 511;√19;0 là số hữu tỉ nên không phải là số vô tỉ.
Vậy chỉ có √12 là số vô tỉ.
Cho ^xOy=700và tia Ot là tia phân giác của ^xOy. Số đo ^xOt bằng:
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về tia phân giác.
Vì Ot là tia phân giác của ^xOy nên ^xOt=^tOy=12^xOy=12.700=350.
Cho hình vẽ bên, biết ˆO1=600. Số đo ˆO3 là:
Đáp án : C
Góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên ^O1=^O3.
Vì góc O1 và góc O3 là hai góc đối đỉnh nên ^O1=^O3. Mà ^O1=600 nên ^O3=600.
Đường trung trực của một đoạn thẳng là
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng.
Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó
Cho hai tam giác ΔABC và ΔMNP có ˆB=ˆP, BC=PN. Cần thêm điều kiện nào để ΔABC=ΔMPN theo trường hợp góc – cạnh – góc
Đáp án : B
Dựa vào trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc.
Để ΔABC=ΔMPN theo trường hợp góc – cạnh – góc mà đã có ˆB=ˆP, BC=PN thì ˆC=ˆN.
Trong các dữ liệu sau, dữ liệu nào không phải là dữ liệu định lượng?
Đáp án : B
Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: dữ liệu định tính và dữ liệu định lượng.
Trong các dữ liệu trên, chỉ có dữ liệu quốc tích của các học sinh trong trường quốc tế không phải là dữ liệu định lượng.
Cho hình vẽ sau có ˆB=48O,^AED=65O. Số đo ^BAD bằng
Đáp án : D
Dựa vào tính chất tam giác cân, định lí tổng 3 góc trong một tam giác và tính chất của hai góc kề bù.
Xét tam giác ADE có AD=AE nên tam giác ADE cân tại A suy ra ^ADE=^AED=650.
Vì góc ADB và góc ADE là hai góc kề bù nên ^ADB+^ADE=1800 suy ra ^ADB=1800−650=1150.
Xét tam giác ABD, ta có:
^BAD+^ADB+ˆB=1800 (tổng 3 góc trong một tam giác).
⇒^BAD=1800−ˆB−^ADB=1800−480−1150=170.
Kết quả tìm hiểu về sở thích chơi game của một số học sinh trong một trường
THCS được ghi bởi bảng thống kê sau. Hãy cho biết nhiều học sinh lựa chọn loại nào nhất?
Đáp án : A
Quan sát bảng thống kê, lập bảng số liệu biểu thị sở thích chơi game của các học sinh đó theo số lượng để biết học sinh lựa chọn loại nào nhiều nhất.
Ta có bảng số liệu sở thích chơi game của các học sinh theo số lượng như sau:
Quan sát bảng số liệu trên, ta thấy học sinh lựa chọn “Thích” có số lượng nhiều nhất.
Biểu đồ hình quạt tròn ở hình bên biểu diễn kết quả thống kê (tính theo tỉ số phần trăm) xếp loại học lực giữa kì I của học sinh lớp 7A. Hỏi học sinh đạt loại gì là nhiều nhất?
Đáp án : B
Quan sát biểu đồ để xác định.
Quan sát biểu đồ trên, ta thấy số học sinh khá chiếm tỉ lệ nhiều nhất (40%).
Thực hiện phép tính:
a) (23−1)2−35:910+12022.
b) 87⋅|−35|+87⋅√425−√94.
Sử dụng các quy tắc thực hiện phép tính.
a) (23−1)2−35:910+12022
=(23−33)2−35⋅109+1=(−13)2−23+1=19−69+99=49
b) 87⋅|−35|+87⋅√425−√94
=87⋅35+87⋅25−34=87⋅(35+25)−34=87⋅1−34=3228−2128=1128
Tìm x, biết:
a) x+0,75=23.
b) |12−x|=45.
a) Dựa vào quy tắc chuyển vế để tìm x.
b) Chia hai trường hợp: 12−x=45 hoặc 12−x=−45.
a) x+0,75=23
x+34=23x=23−34x=−112
Vậy x=−112.
b) |12−x|=45 thì 12−x=45 hoặc 12−x=−45.
TH1. 12−x=45
x=12−45x=−310
TH2. 12−x=−45
x=12+45x=1310
Vậy x∈{−310;1310}.
Diện tích nước Việt Nam là 331 698 km2. Hãy làm tròn diện tích này đến hàng nghìn.
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Ta có: 331 698 ≈ 332 000.
Vậy diện tích nước Việt Nam được làm tròn đến hàng nghìn là khoảng 332 000 km2.
Cho ^xOy nhọn. Trên Ox lấy điểm A và trên Oy lấy điểm B sao cho OA=OB. Vẽ ra phía ngoài ^xOy hai đoạn AM=BN sao cho AM⊥Ox và BN⊥Oy. Chứng minh:
a. ΔOMA=ΔONB.
b. ^AON= ^BOM và ^OMB=^ONA.
a. ΔOMA=ΔONB(c−g−c)
b. Theo a suy ra ^AOM=^BON
Suy ra ^AOM+^AOB=^AOB+^BON
Suy ra ^AON=^BOM
Chứng minh ΔOMB=ΔONA(c−g−c)
Suy ra ^OMB=^ONA
a. ΔOMA=ΔONB(c−g−c)
b. Theo a suy ra ^AOM=^BON
Suy ra ^AOM+^AOB=^AOB+^BON
Suy ra ^AON=^BOM
Chứng minh ΔOMB=ΔONA(c−g−c)
Suy ra ^OMB=^ONA
Cho hình vẽ bên, biết: m⊥a;m⊥b;^CDb=1100.
a) Chứng minh: a // b
b) Tính số đo: ˆD1 và ^ACD
(Học sinh vẽ lại hình vào bài làm)
a) Chứng minh a và b cùng vuông góc với m nên song song với nhau.
b) Dựa vào kiến thức về hai góc đối, hai đường thẳng song song để tính số đo ˆD1 và ^ACD.
a) Vì m⊥a;m⊥b (gt) nên a // b (đpcm).
b) Ta có: ^D1=^D3=1100 (hai góc đối đỉnh).
Ta có: a // b (cmt) suy ra:ˆC2=ˆD3=1100(2 góc so le trong)
Ta có:ˆC2+ˆC1=1800 (2 góc kề bù)
1100+ˆC1=1800ˆC1=1800−1100=700
Vậy ^D1=1100;^C1=700.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365