Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Nếu x=3thì x2 bằng bao nhiêu?

A. 3

B. 6

C. 9

D. 81

Câu 2: Trong các phân số sau, phân số nào biểu diễn số hữu tỉ 45?

A. 1220

B. 1220

C. 2430

D. 2430   

Câu 3: Làm tròn số -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai có kết quả là:

A. 2,13

B. 2,14

C. 2,1

D. 2,14  

Câu 4: Tam giác ABC có ˆA=60;ˆB=55. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh C của tam giác.

A. 75

B. 115

C. 125

D. 85

Câu 5: Cho tam giác ABC và tam giác MNP có BC = PN, ˆP=ˆC. Cần thêm một điều kiện nào nữa trong các điều kiện sau để ΔABC=ΔMNP theo trường hợp góc – cạnh – góc ?

A.BA=NP

B.ˆB=ˆN

C. ˆM=ˆA

D. AC=MN

Câu 6: Một tam giác cân có góc ở đáy bằng 520 thì số đo góc ở đỉnh là:

A.520

B. 760

C. 720

D. 900

Câu 7: Cho hình vẽ, biết AE//BD,ABD=90o,AED=55o. Số đo góc BAEBDE lần lượt là:

 

A. 90o,55o

B. 90o,125o

C. 55o,90o

D. 35o,55o    

Câu 8: Kết quả của phép tính B=(39).31169.311 là:

A. 111.

B. 311.

C. 511.

D. 711.

Câu 9: Tìm x biết 12402x=0,(1)+[1,(24)]0:

A. x=73180.

B. x=7390.

C. x=0,4.

D. x=0,7.

Câu 10: Cho biểu đồ đoạn thẳng. Em hãy cho biết nhu cầu bán máy tính để bàn, máy tính xách tay tăng hay giảm trong 6 tháng?

 

A. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay tăng

B. Máy tính để bàn tăng, máy tính xách tay giảm

C. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay tăng

D. Máy tính để bàn giảm, máy tính xách tay giảm

 

Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (1,5 điểm)

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) 134.167  

b) 12:65+15

c) 232+13:(32)+14.(0,5)

d) (0,1)21:(0,01)10

Bài 2: (1,5 điểm)

Tìm x, biết:

a) x25=910  

b) 34+14x=56

c) |x+12|13=0

Bài 3: (3,5 điểm)

Cho tam giác ABC có AB = AC, M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh rằng: ΔAMB=ΔAMC

b) Trên cạnh AB lấy điểm D. Từ D kẻ đường thẳng vuông góc với AM tại K và kéo dài cắt cạnh AC tại E. Chứng minh AD = AE.

c) Trên tia đối của tia ED lấy điểm F sao cho EF = MC, gọi H là trung điểm của EC. Chứng minh ba điểm M, H, F thẳng hàng.

Bài 4: (0,5 điểm)

Tìm số nguyên x sao cho biểu thức M=5xx2 đạt giá trị nhỏ nhất.


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.D

2.D

3.B

4.B

5.B

6.B

7.B

8.B

9.A

10.C

 

Câu 1

Phương pháp:

Tìm x biết căn bậc hai số học của nó bằng a.

Tính x2

Cách giải:

x=3x=32=9x2=92=81.

Chọn D.

Câu 2

Phương pháp:

Rút gọn các phân số về dạng tối giản.

Cách giải:

Ta có: 2430=24:(6)30:(6)=45

Chọn D.

Câu 3

Phương pháp:

*Làm tròn theo quy tắc làm tròn số thập phân dương:

- Đối với chữ số hàng làm tròn:

    + Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;

    +Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5

- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    + Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    + Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên

*Muốn làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số thập phân dương rồi lấy số đối của kết quả vừa làm tròn.

Cách giải:

Trước tiên, ta làm tròn số 2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai được: 2,14 ( do chữ số ở hàng làm tròn là 3, chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 55 nên ta cộng thêm 1 đơn vị vào hàng làm tròn, bỏ đi các chữ số bên phải hàng làm tròn).

Do đó, làm tròn -2,13513 đến chữ số thập phân thứ hai, ta được -2,14.

Chọn B.

Câu 4

Phương pháp:

Số đo góc ngoài tam giác bằng tổng số đo 2 góc trong không kề với nó.

Cách giải:

Số đo góc ngoài tại đỉnh C là: 60+55=115

Chọn B.

Câu 5

Phương pháp:

2 tam giác có 2 cặp góc tương ứng và cặp cạnh xen giữa bằng nhau thì hai tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.

Cách giải:

Cạnh BC xen giữa góc B và góc C; cạnh PN xen giữa góc P và góc N. Mà ˆP=ˆC nên để 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc thì cần thêm điều kiện ˆB=ˆN.

Chọn B.

Câu 6

Phương pháp:

Tổng số đo 3 góc trong tam giác là 180 độ.

Tam giác cân có 2 góc ở đáy bằng nhau.

Cách giải:

Tam giác cân  có 2 góc ở đáy bằng 52nên góc ở đỉnh là: 1805252=76.

Chọn B

Câu 7

Phương pháp:

- Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì:

          + Hai góc so le trong bằng nhau;

          + Hai góc đồng vị bằng nhau.

- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song: Nếu đường thẳng c cắt đường thẳng phân biệt ab, và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng vị bằng hai thì a và b song song với nhau.

- Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì sẽ vuông góc với đường thẳng còn lại.

Cách giải:

 

Ta có ABD=90o(gt)ABBD

AE//BD(gt)

AEABBAE=90o

AE//BDEDx=AED=55o (đối đỉnh)

BDE+EDx=180o (hai góc kề bù)

BDE=180o55o=125o

Chọn B.

Câu 8

Phương pháp:

Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép nhân.

Cách giải:

B=(39).31169.311=(13).311+(23).311

=311.(13+23)=311.(1)=311

Chọn B.

Câu 9

Phương pháp:

Đưa các số thập phân về dạng phân số theo các quy tắc đã học rồi tìm x.

Chú ý: 0,(1)=19

Cách giải:

Ta có:

12402x=0,(1)+[1,(24)]03102x=19+13102x=1092x=3101092x=7390x=7390:2x=73180

Vậy x=73180.

Chọn A.

Câu 10

Phương pháp:

Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng hoặc giảm của số liệu trong một khoảng thời gian nhất định.

Cách giải:

Nhu cầu bán máy tính để bàn giảm mạnh trong 6 tháng, nhu cầu bán máy tính xách tay tăng mạnh trong 6 tháng.

Chọn C.

 

Phần II. Tự luận:

Bài 1

Phương pháp:

a), b) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với số hữu tỉ

Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng tính hợp lí

c) Tích và thương của hai lũy thừa cùng cơ số:

+ Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ: xm.xn=xm+n

+ Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số (khác 0), ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ đi số mũ của lũy thừa chia: xm:xn=xmn(x0;mn)

Lũy thừa của một lũy thừa:

Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ: (xm)n=xm.n

Cách giải:

a) 134.167=74.167=4

b) 12:65+15=12.56+15=10+0,2=9,8

c)

232+13:(32)+14.(0,5)=29+13.23+12.12=29+29+14=14

d)

(0,1)21:(0,01)10=(0,1)21:(0,01)10=(0,1)21:[(0,1)2]10=(0,1)21:(0,1)20=0,1

Bài 2

Phương pháp:

a) + b) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

c) Đưa phương trình về dạng: |f(x)|=a(a0)

+ Trường hợp 1: f(x)=a

+ Trường hợp 2: f(x)=a

d) Vận dụng định nghĩa hai phân thức bằng nhau.

Cách giải:

a) x25=910

x=910+25x=9+2.210x=510=12

Vậy x=12

b) 34+14x=56

14x=563414x=5.23.31214x=1912x=1912:14x=193

Vậy x=193

c) |x+12|13=0

|x+12|=13

Trường hợp 1: x+12=13x=1312=16

Trường hợp 2: x+12=13x=1312=56

Vậy x{16;56}

Bài 3

Phương pháp:

a) Sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác đó bằng nhau.

b) Chứng minh tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

Cách giải:

 

a) Xét ΔAMBΔAMCcó:

MB = MC (gt)

AM chung

AB = AC (gt)

ΔAMB=ΔAMC(c.c.c)

b) Vì ΔAMB=ΔAMC(cmt)^BAM=^CAM (2 góc tương ứng)

Xét ΔADKΔAEKcó:

^AKD=^AKE(=90)

AK chung

^DAK=^EAK(cmt)

ΔADK=ΔAEK(g.c.g)

Do đó, AD = AE (2 cạnh tương ứng)

c) Vì ΔAMB=ΔAMC(cmt)^BMA=^CMA(2 góc tương ứng)

^BMA+^CMA=180 (2 góc kề bù)

^BMA=^CMA=90AMBC

AMDE(gt)

DE//BC.

^HEF=^HCM (2 góc so le trong)

Xét ΔHEFΔHCMcó:

EF = CM (gt)

^HEF=^HCM(cmt)

HE = HC (gt)

ΔHEF=ΔHCM(c.g.c)

^FHE=^MHC (2 góc tương ứng)

^FHE+^FHC=180 (2 góc kề bù)

^MHC+^FHC=180

Do đó, M,H,F thẳng hàng.

Bài 5

Phương pháp:

Để P=M(x)n(x) có giá trị nguyên

+ Bước 1: Biến đổi P=m(x)+kn(x). Trong đó k là số nguyên

+ Bước 2: Lập luận: Để P có giá trị nguyên thì kn(x) hay n(x)U(k)

+ Bước 3: Lập bảng giá trị và kiểm tra x với điều kiện đã tìm

+ Bước 4: Kết luận.

Cách giải:

Điều kiện: x2.

Ta có:

M=5xx2=3(x2)x2=3x21

M nhỏ nhất 3x2 nhỏ nhất

x2 lớn nhất và x – 2 < 0.

x lớn nhất và x  < 2.

x=1 (vì x nguyên)

Vậy giá trị nhỏ nhất của M là: min M = 3121=4 khi x = 1.


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về Lăng kính

Khái niệm về thiết bị quang điện

Khái niệm về công nghệ laser

Khái niệm về cầu vồng

Khái niệm về Lặng thầm màu

Khái niệm về đèn đường phố

Khái niệm về năng lượng tiết kiệm

Khái niệm về độ bền cao

iếu giao thông và cung cấp ánh sáng cho các biển báo giao thông. Đèn chiếu sáng công cộng được lắp đặt tại các khu vực công cộng như công viên, sân vận động và khu vực thương mại để tạo ánh sáng đủ cho các hoạt động và an ninh. Trong công nghiệp, các ứng dụng của thiết bị chiếu sáng bao gồm chiếu sáng trong nhà máy, xưởng sản xuất, cảng biển và các khu vực công nghiệp khác. Thiết bị chiếu sáng trong công nghiệp đảm bảo ánh sáng đủ mạnh để làm việc an toàn và hiệu quả trong môi trường sản xuất. Ngoài ra, còn có các loại đèn đặc biệt như đèn tiêu diệt côn trùng, đèn UV và đèn laser được sử dụng trong các ứng dụng chuyên dụng. Tóm lại, thiết bị chiếu sáng có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Chúng giúp tạo ánh sáng đủ cho các hoạt động hàng ngày và đảm bảo an toàn và hiệu suất trong môi trường sản xuất. Việc lựa chọn và sử dụng thiết bị chiếu sáng phù hợp không chỉ đáp ứng nhu cầu ánh sáng mà còn giúp tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

Khái niệm về đèn bàn

Xem thêm...
×