Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Các số hữu tỉ −511;−59;75;35;1813−511;−59;75;35;1813 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. −511;−59;1813;75;35.
B. −59;−511;35;1813;75.
C. −511;−59;35;1813;75.
D. −59;−511;35;75;1813.
Câu 2: Kết quả của phép tính: 310510.510 là:
A. 35
B. 320
C. 310
D. 5.310
Câu 3: Kết quả của phép tính: √0,04+√0,25+2,31 là:
A. 2,53
B. 2,96
C. 2,6
D. 3,01
Câu 4: Cho x,y là hai số thực tùy ý. Khẳng định nào sau đây đúng?
A. |x−y|=x−y
B. |x−y|=|x|−|y|
C. |x+y|=|x|+|y|
D. |x+y|=|x|−|y| nếu x>0>y và |x|≥|y|
Câu 5: Quan sát hình vẽ bên dưới:
Tính số đo góc xOz, biết 15∠xOz=14∠yOz.
A. ∠xOz=400
B. ∠xOz=500
C. ∠xOz=300
D. ∠xOz=600
Câu 6: Tìm số đo của x trong hình vẽ dưới đây?
A. x=550
B. x=750
C. x=600
D. x=700
Câu 7: Cho hai tam giác ABC và MNP có ∠ABC=∠MNP,∠ACB=∠MPN. Cần thêm một điều kiện để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc là:
A. AC=MP
B. AB=MN
C. BC=NP
D. AC=MN
Câu 8: Quan sát hình vẽ bên dưới, tính số đo góc ∠ABH biết a//b.
A. ∠ABH=1250
B. ∠ABH=650
C. ∠ABH=550
D. ∠ABH=950
Câu 9: Điền cụm từ còn thiếu vào …: “Định lí …”
A. là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….
B. là một câu nói được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….
C. là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … vậy….
D. là một câu nói được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … vậy ….
Câu 10: Biểu đồ đoạn thẳng trên cho biết nhiệt độ ở Hà Nội trong ngày 07/05/2021 tại một số thời điểm. Hãy cho biết thời điểm nào nhiệt độ thấp nhất, cao nhất?
A. Thời điểm nhiệt độ thấp nhất là 26 độ C; thời điểm nhiệt độ cao nhất là 32 độ C.
B. Thời điểm nhiệt độ thấp nhất là 22 độ C; thời điểm nhiệt độ cao nhất là 32 độ C
C. Thời điểm nhiệt độ thấp nhất là 22 giờ; thời điểm nhiệt độ cao nhất là 13 giờ đến 16 giờ.
D. Thời điểm nhiệt độ thấp nhất là 7 giờ; thời điểm nhiệt độ cao nhất là 13 giờ đến 16 giờ.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) 3,5.221−59:253+115
b) 16.(320−25)2+35
c) −113:(1,5.√169−103)
d) (√8116+−34):(−34)2−|−274:32|
Bài 2: ( 2 điểm) Tìm x, biết:
a) 13:x=223:(−0,3)
b) 32x−2.35=35
c) 2x−√1,69=√1,21
d) |x+13|.(x2+1)=0
Bài 3: (1 điểm) Cho góc vuông uOv và tia Oy đi qua một điểm trong của góc đó. Vẽ tia Ox sao cho Ou là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia Oz sao cho Ov là tia phân giác của góc yOz. Chứng minh rằng hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù.
Bài 4: (1,5 điểm) Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A. Gọi M là trung điểm của BC. Trên cạnh AB và AC lấy các điểm P,Q sao cho MP,MQ lần lượt vuông góc với AB,AC.
a) Chứng minh rằng: MP=MQ và AP=AQ.
b) Đường thẳng PQ có vuông góc với AM không? Vì sao?
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: A=−√x2+81+2030.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1.B |
2.C |
3.D |
4.D |
5.B |
6.D |
7.C |
8.C |
9.A |
10.A |
Câu 1
Phương pháp:
Quy đồng các phân số cùng mẫu dương để so sánh.
Cách giải:
*Ta có: 11<9, do đó, 511<59 suy ra −511>−59
*Ta có: 75=9165;35=3965;1813=9065
Vì 39<90<91 nên 3965<9065<9165 hay 35<1813<75
Thứ tự tăng dần của các số hữu tỉ là: −59;−511;35;1813;75.
Chọn B.
Câu 2
Phương pháp:
Vận dụng công thức tính lũy thừa của một thường bằng thương các lũy thừa: (xy)n=xnyn(y≠0)
Cách giải:
(35)10:510=310510.510=310
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
Thực hiện tính căn bậc hai.
Cách giải:
√0,04+√0,25+2,31=0,2+0,5+2,31=0,7+2,31=3,01
Chọn D.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về dấu giá trị tuyệt đối của một số.
Cách giải:
+ Đáp án A sai, khi x<y
+ Đáp án B sai, lấy ví dụ khi x=0;y≠0
+ Đáp án C sai, lấy ví dụ khi x=−y≠0
+ Đáp án D đúng, theo quy tắc cộng hai số trái dấu.
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Từ giả thiết của bài toán: 15∠xOz=14∠yOz, tìm được ∠yOz theo ∠xOz
Vì hai góc xOz và yOz là hai góc kề nhau nên ∠xOy=∠xOz+∠yOz
Từ đó tính được ∠xOz
Cách giải:
Ta có: 15∠xOz=14∠yOz suy ra ∠yOz=45∠xOz
Vì hai góc xOz và yOz là hai góc kề nhau nên ∠xOy=∠xOz+∠yOz=900
⇒∠xOz+45∠xOz=900⇒(1+45).∠xOz=900⇒95.∠xOz=900⇒∠xOz=900:95=900.59⇒∠xOz=500
Vậy ∠xOz=500
Chọn B.
Câu 6
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của tam giác cân: Tam giác cân có hai góc ở đáy bằng nhau.
Áp dụng định lý tổng ba góc trong tam giác: Tổng số đo ba góc trong một tam giác bằng 1800.
Cách giải:
Tam giác ABC có: AB=AC nên ABC là tam giác cân
Suy ra ∠B=∠C=550 (tính chất của tam giác cân)
Xét tam giác ABC có: ∠A+∠B+∠C=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)
⇒∠A+550+550=1800⇒x+1100=1800⇒x=1800−1100⇒x=700
Vậy x=700
Chọn D.
Câu 7
Phương pháp:
Vận dụng định lý (trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc (g.c.g)): Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
Cách giải:
Để ΔABC=ΔMNP(g.c.g) thì cần thêm điều kiện BC=NP.
Chọn C.
Câu 8
Phương pháp:
Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song thì hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
Cách giải:
Ta có: a//b (giả thiết) nên ∠BAb=∠ABH=550 (hai góc so le trong)
Vậy ∠ABH=550
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….
Cách giải:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp:
Phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng.
Cách giải:
Từ biểu đồ đoạn thẳng, ta thấy: Thời điểm nhiệt độ thấp nhất là 7 giờ; thời điểm nhiệt độ cao nhất là 13 giờ đến 16 giờ.
Chọn A.
Phần II. Tự luận:
Bài 1
Phương pháp:
a) Thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia với các số hữu tỉ.
b) Tính lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b≠0;n∈Z)
Thực hiện phép cộng, trừ, nhân với các số hữu tỉ.
c) Tính căn bậc hai số học.
Thực hiện phép trừ, chia với các số hữu tỉ.
d) Tính căn bậc hai số học, tính lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b≠0;n∈Z), tính giá trị tuyệt đối của một số.
Cách giải:
a) 3,5.221−59:253+115
=72.221−59.325+115=13−115+115=13+(−115+115)=13+0=13
b) 16.(320−25)2+35
=16.(320−820)2+35=16.(−520)2+35=16.(−14)2+35=16.(−1)242+35=16.116+35=1+35=55+35=85
c) −113:(1,5.√169−103)
=−113:(32.43−103)=−113:(63−103)=−113:−43=−113.3−4=114
d) (√8116+−34):(−34)2−|−274:32|
=(94+−34):(−3)242−|−274.132|=64:916−|−274.19|=64.169−|−34|=83−[−(−34)]=83−34=3212−912=2312
Bài 2
Phương pháp:
a) Thực hiện phép nhân, chia các số hữu tỉ tìm x.
b) Giải af(x)=ag(x)⇒f(x)=g(x)
c) Tính căn bậc hai số học, vận dụng quy tắc chuyển vế tìm x.
d) Giải A(x).B(x)=0
Trường hợp 1: Giải A(x)=0
Trường hợp 2: Giải B(x)=0
|A(x)|=0 suy ra A(x)=0
Cách giải:
a) 13:x=223:(−0,3)
13:x=83:−31013:x=83.10−313:x=80−9x=13:80−9=13.−980x=−380
Vậy x=−380
b) 32x−2.35=35
32x=35+2.3532x=(1+2).3532x=3.35=31.3532x=31+532x=36⇒2x=6x=6:2x=3
Vậy x=3
c) 2x−√1,69=√1,21
2x−1,3=1,12x=1,1+1,32x=2,4x=2,4:2x=1,2
Vậy x=1,2
d) |x+13|.(x2+1)=0
Trường hợp 1:
|x+13|=0x+13=0x=−13
Trường hợp 2: x2+1=0
Vì x2≥0 với mọi x nên x2+1≥1>0 với mọi x
Do đó, không có x thỏa mãn x2+1=0
Vậy x=−13
Bài 3
Phương pháp:
Vận dụng tính chất tia phân giác của một góc
Dấu hiệu nhận biết hai góc kề bù
Cách giải:
Vì Ou là tia phân giác của ∠xOy nên ∠xOy=2∠uOy (tính chất tia phân giác của một góc)
Ov là tia phân giác của ∠yOz nên ∠yOz=2∠yOv (tính chất tia phân giác của một góc)
Ta có: ∠xOy+∠yOz=2∠uOy+2∠yOv
=2.(∠uOy+∠yOv)=2.∠uOv=2.900=1800
Do đó, hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù.
Bài 4
Phương pháp:
a) Xét ΔMPB và ΔMQC, chứng minh hai tam giác bằng nhau từ đó suy ra các cặp cạnh bằng nhau.
b) Vận dụng tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Cách giải:
a) Vì tam giác ABC cân tại A (giả thiết) nên ∠ABC=∠ACB (tính chất của tam giác cân) suy ra ∠PBM=∠QCM
Vì M là trung điểm của BC nên BM=MC (tính chất trung điểm của đoạn thẳng)
Vì MP,MQ lần lượt vuông góc với AB,AC nên ta có: ∠BPM=∠APM=900;∠CQM=∠AQM=900
*Xét ΔMPB và ΔMQC có:
∠BPM=∠CQM=900 (chứng minh trên)
BM=MC (chứng minh trên)
∠PBM=∠QCM (chứng minh trên)
Suy ra ΔMPB=ΔMQC (cạnh huyền – góc nhọn)
⇒MP=MQ (hai cạnh tương ứng)
và BP=QC (hai cạnh tương ứng)
Ta có:
P nằm giữa A và B nên AB=AP+BP⇒AP=AB−BP
Q nằm giữa A và C nên AC=AQ+QC⇒AQ=AC−QC
Mà AB=AC (do tam giác ABC cân tại A); BP=QC (chứng minh trên)
Do đó, AP=AQ (điều phải chứng minh)
b) Ta có: AP=AQ;MP=MQ nên A,Mcùng cách đều hai điểm P,Q nên AM là đường trung trực của đoạn thẳng PQ.
Do đó, AM vuông góc với PQ.
Bài 5
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số và căn bậc hai số học của một số.
Cách giải:
Ta có: x2≥0 với mọi số thực x nên x2+81≥81 với mọi số thực x.
Suy ra √x2+81≥√81=9 với mọi số thực x.
Do đó, −√x2+81≤−9 với mọi số thực x.
Suy ra A=−√x2+81+2030≤−9+2030 hay A≤2021 với mọi số thực x.
Vậy giá trị lớn nhất của A là 2021.
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi ⇔x2=0⇔x=0.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365