Trò chuyện
Tắt thông báo
Click Tắt thông báo để không nhận tin nhắn cho đến khi bạn Bật thông báo
Tôi:
Đại Sảnh Kết Giao
Chat Tiếng Anh
Trao đổi học tập
Trò chuyện linh tinh
Biểu tượng cảm xúc
😃
☂️
🐱

Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Cuộn nhanh đến câu

Đề bài

Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.

Câu 1: Kết quả của phép tính: 12+[(1103)1999]0 là:

A. 12

B. 112

C. 1

D. 12    

Câu 2: Số nào dưới đây là số vô tỉ?

A. 7

B. 1,(01)

C. 16

D. 17    

Câu 3: Kim tự tháp Kheops là công trình kiến trúc nổi tiếng thể giới. Để xây dựng được công trình này, người ta phải sử dụng tới hơn 2,5 triệu mét khối đá, với diện tích đáy lên tới 52 198,16 m2. (Theo khoahoc.tv)

Biết rằng đáy của kim tự tháp Kheops có dạng một hình vuông. Tính độ dài cạnh đáy của kim tự tháp này (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ nhất).

A. 229,5m

B. 229m

C. 228,5m

D. 228m

Câu 4: Kết quả của phép tính: |545|+1545 là:

A. 10

B. 20245

C. 20

D. 1045    

Câu 5: Tính số đo của góc x,y trong hình vẽ dưới đây:

 

A. x=1200,y=300

B. x=1150,y=350

C. x=1000,y=500

D. x=1050,y=450

Câu 6: Quan sát hình vẽ sau:

 

Tính số đo của góc B, biết ACD=300.

A. 300

B. 600

C. 250

D. 400     

Câu 7: Cho tam giác ABC và tam giác NPMBC=PM,B=P=900. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác ABC và tam giác NPM bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông?

A. AB=PM

B. AB=PN

C. AC=MN

D. A=N                                         

Câu 8: Tỉ lệ phần trăm số học sinh xuất sắc, giỏi, khá, trung bình của một lớp được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn sau:

 

Tìm tỉ số phần trăm số học sinh xuất sắc và số hóc inh giỏi của lớp đó, biết rằng số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi.

A. Số học sinh xuất sắc chiếm 14%, số học sinh giỏi chiếm 14%.                   

B. Số học sinh xuất sắc chiếm 16%, số học sinh giỏi chiếm 16%.                   

C. Số học sinh xuất sắc chiếm 15%, số học sinh giỏi chiếm 15%.                   

D. Số học sinh xuất sắc chiếm 12%, số học sinh giỏi chiếm 12%.


Phần II. Tự luận (7 điểm):

Bài 1: (2,0 điểm)

Thực hiện phép tính:

a) 819.1631+819.15311119

b) (5)2.(15)2:[(13)2+14169]

c) 121225+254

d) |113|+(12)2|412+(3,25)|

Bài 2: (2,0 điểm)

Tìm x, biết:

a) (3x2+1)(4x+13)=0

b) (x35)2=43:13

c) (x+2.16).|2x+3|=0

d) |x23|0,75=114

Bài 3: (1,0 điểm) Trong hình vẽ bên dưới có BE//AC,CF//AB. Biết A=800,ABC=600.

 

a) Chứng minh rằng ABE=ACF;

b) Tính số đo của các góc BCFACB.

c) Gọi Bx,Cy lần lượt là tia phân giác của các góc ABEACF. Chứng minh rằng Bx//Cy.

Bài 4: (1,5 điểm) Cho tam giác ABC nhọn, lấy điểm M là trung điểm của cạnh AB, lấy điểm N là trung điểm của cạnh AC. Trên tia đối của tia NM lấy điểm Q sao cho NM=NQ. Chứng minh rằng:

a) Hai tam giác AMN,CQN bằng nhau;

b) MB song song với QC;

c) MN=12BC.

Bài 5: (0,5 điểm)  Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:

A=(x+2)4+25+(1y)2999


Lời giải

Phần I: Trắc nghiệm

 

1.B

2.A

3.C

4.A

5.C

6.A

7.C

8.D

 

Câu 1.

Phương pháp:

Sử dụng quy ước: a0=1 với a0

Thực hiện phép cộng với số hữu tỉ.

Cách giải:

12+[(1103)1999]0=12+1=112

Chọn B.

Câu 2.

Phương pháp:

Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Cách giải:

Ta có: 1,(01) là số thập phân vô hạn tuần hoàn

16=4 không phải là số vô tỉ

17 là số hữu tỉ.

Do đó, 7 là số vô tỉ.

Chọn A.

Câu 3.

Phương pháp:

Gọi độ dài cạnh hình vuông là x(x>0)(m)

Tính căn bậc hai số học của x là độ dài cạnh đáy của kim tự tháp cần tìm.

Cách giải:

Gọi độ dài cạnh hình vuông là x(x>0)(m)

Theo giả thiết, ta có: x2=52198,16x=52198,16=228,469...

x228,5(m)

Vậy độ dài cạnh đáy của kim tự tháp xấp xỉ 228,5m.

Chọn C.

Câu 4.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Cách giải:

Ta có: 5=52=25

25<45 nên 25<45 do đó, 5<45

Suy ra 545<0

Do đó, |545|=(545)=5+45

Ta có: |545|+1545

        =5+45+1545=10

Chọn A.

Câu 5.

Phương pháp:

Áp dụng định lý góc ngoài của tam giác: góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó, tính số đo của x.

Áp dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác, tính số đo của y.

Cách giải:

*Tam giác ABDADC là góc ngoài tại đỉnh D, ta có:

ADC=BAD+ABD (góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó)

ADC=300+700=1000x=1000

*Xét tam giác ACD có: DAC+ADC+ACD=1800 (định lý tổng ba góc trong một tam giác)

300+1000+y=18001300+y=1800y=18001300y=500

Vậy x=1000,y=500

Chọn C.

Câu 6.

Phương pháp:

Vận dụng định lí: Nếu ba cạnh của tam giác bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.

Cách giải:

Xét ΔADCΔADB có:

AC=AB (giả thiết)

CD=BD (giả thiết)

AD là cạnh chung

Suy ra ΔADC=ΔADB(c.c.c)

Do đó, ACD=ABD (hai góc tương ứng)

ACD=300 nên ABD=B=300

Chọn A.

Câu 7.

Phương pháp:

Áp dụng định lý: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.

Cách giải:

Hai tam giác ABCNPMBC=PM,B=P=900BC,PM lầm lượt là hai cạnh góc vuông của hai tam giác ABCNPM nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông thì ta cần thêm hai cạnh huyền bằng nhau là AC=MN.

Chọn C.

Câu 8.

Phương pháp:

Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.

Cách giải:

Gọi số phần trăm học sinh xuất sắc là x% (điều kiện: x>0). Vì số học sinh xuất sắc bằng số học sinh giỏi nên số phần trăm học sinh giỏi là x% (điều kiện: x>0).

Ta có:

x+x+63%+13%=100%2x+76%=100%2x=100%76%2x=24%x=24%:2x=12%

Vậy số học sinh xuất sắc chiếm 12%, số học sinh giỏi chiếm 12%.

Chọn D.

 

Phần II. Tự luận:

Bài 1.

Phương pháp:

a) Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

b) Tính căn bậc hai của một số.

Lũy thừa của một số hữu tỉ: (ab)n=anbn(b0;nZ).

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

c) Thực hiện tính căn bậc hai của một số.

d) Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Thực hiện các phép toán với số hữu tỉ.

Cách giải:

a) 819.1631+819.15311119

=819.(1631+1531)1119=819.31311119=819.11119=1919=1

b) (5)2.(15)2:[(13)2+14169]

=5.(1)252:[(1)232+1243]=5.152:(19+1243)=15:(218+9182418)=15:1318=15.1813=1865

c) 121225+254

=1115+52=4+52=82+52=32

d) |113|+(12)2|412+(3,25)|

=(113)+(1)222|92134|=113+14|184134|=113+14|54|=113+1454=11344=1131=11333=83

Bài 2.

Phương pháp:

a) Giải: A(x).B(x)=0

Trường hợp 1: Giải A(x)=0

Trường hợp 2: Giải B(x)=0

b) Giải [A(x)]2=a2=(a)2

Trường hợp 1: A(x)=a

Trường hợp 2: A(x)=a

c) Giải: A(x).B(x)=0

Trường hợp 1: Giải A(x)=0

Trường hợp 2: Giải B(x)=0

Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

d) vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực: |x|={xkhix>0xkhix<00khix=0

Cách giải:

a) (3x2+1)(4x+13)=0

Trường hợp 1:

3x2+1=0

x20 với mọi x nên 3x20 với mọi x

Do đó, 3x2+11>0 với mọi x

Vậy không có x thỏa mãn 3x2+1=0.

Trường hợp 2:

4x+13=04x=13x=13:4=13.14x=112

Vậy x=112

b) (x35)2=43:13

(x35)2=43.31=4(x35)2=22=(2)2

Trường hợp 1:

x35=2x=2+35x=105+35x=135

Vậy x{135;75}

Trường hợp 2:

x35=2x=2+35x=105+35x=75

c) (x+2.16).|2x+3|=0

Trường hợp 1:

x+2.16=0x+2.4=0x+8=0x=8

Trường hợp 2:

|2x+3|=02x+3=02x=3x=3:2x=32

Vậy x{8;32}

d) |x23|0,75=114

|x23|34=54|x23|=54+34|x23|=84=2

Trường hợp 1:

x23=2x=2+23x=63+23x=83

Trường hợp 2:

x23=2x=2+23x=63+23x=43

Vậy x{83;43}

Bài 3.

Phương pháp:

a) Vận dụng tính chất của hai đường thẳng song song.

b) Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800.

Vận dụng định lý tổng ba góc trong một tam giác.

c) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song.

Cách giải:

 

a) Vì BE//AC (giả thiết) nên ABE=BAC (hai góc so le trong)

AB//CF (giả thiết) nên ACF=BAC (hai góc so le trong)

Suy ra ABE=ACF (vì cùng bằng BAC)

b) Vì AB//CF (giả thiết) nên ABC=FCx=600 (hai góc đồng vị)

Ta có BCFFCx là hai góc kề bù nên BCF+FCx=1800

BCF+600=1800BCF=1800600=1200

Xét tam giác ABC có: BAC+ABC+BCA=1800 (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

800+600+ACB=18001400+ACB=1800ACB=18001400=400

Vậy BCF=1200,ACB=400.

c) Ta có:

Bx là tia phân giác của ABE (giả thiết) suy ra ABx=ABE2=8002=400 (tính chất tia phân giác của một góc)

Cy là tia phân giác của ACF (giả thiết) suy ra FCy=ACF2=8002=400 (tính chất tia phân giác của một góc)

Ta có:

xABABC là hai góc kề nhau nên BCx=xAB+ABC=400+600=1000

yCFFCz là hai góc kề nhau nên yCz=yCF+FCz=400+600=1000

BCx=yCz=1000 mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên Bx//Cy (dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song).

Bài 4.

Phương pháp:

a) Vận dụng định lý: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh (c.g.c).

b) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của hai đường thẳng song song.

c) Vận dụng định lý: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh (c.g.c).

Vận dụng tính chất trung điểm của đoạn thẳng, tính chất bắc cầu.

Cách giải:

 

a) Vì N là trung điểm của AC nên AN=NC

Xét ΔAMNΔCQN có:

             AN=NC (chứng minh trên)

             ANM=CNQ (hai góc đối đỉnh)

             NM=NQ (giả thiết)

Suy ra ΔAMN=ΔCQN(c.g.c)

b) Vì ΔAMN=ΔCQN (chứng minh a), suy ra MAN=QCN (hai góc tương ứng)

Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AM//QC

Suy ra MB//QC (điều phải chứng minh)

c) Vì ΔAMN=ΔCQN (chứng minh a), suy ra MA=QC (hai cạnh tương ứng)

Lại có, M là trung điểm của AB nên MA=MB

Suy ra, MB=QC (vì cùng bằng MA)

MB//QC (chứng minh b) nên BMC=QCM (hai góc so le trong)

Xét ΔBMCΔQCM có:

             MB=QC (chứng minh trên)

             BMC=QCM (chứng minh trên)

             MC là cạnh chung

Suy ra ΔBMC=ΔQCM(c.g.c)BC=QM (hai cạnh tương ứng)

NM=NQMN=12MQ. Do đó, MN=12BC (điều phải chứng minh)

Bài 5.

Phương pháp:

Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số và căn bậc hai số học của một số.

Cách giải:

A=(x+2)4+25+(1y)2999

Ta có:

(x+2)40,xR(x+2)4+2525=5,xR;(1y)20,yR(x+2)4+25+(1y)29995+0999=994,x,yR

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi {x+2=01y=0{x=2y=1.

Vậy giá trị nhỏ nhất của A994 khi x=2;y=1


Mẹo tìm đáp án nhanh

Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365

Học tập cùng Learn Anything
Chủ đề:

Khái niệm về New Styles - Định nghĩa và tầm quan trọng trong thời trang. Các loại New Styles phổ biến nhất hiện nay bao gồm street style, boho style, hipster style, minimalism style, vintage style và nhiều hơn nữa. Cách phối đồ với New Styles - Lựa chọn trang phục, phụ kiện và giày dép phù hợp. Sự phát triển của New Styles - ảnh hưởng của nghệ thuật, âm nhạc và công nghệ.

Khái niệm về Denim

Khái niệm về Jeans - Lịch sử, nguồn gốc và phong cách của loại quần này. Cấu trúc và các loại Jeans phổ biến. Cách chọn, sử dụng và bảo quản Jeans phù hợp.

Khái niệm về Casual Wear - Giới thiệu về khái niệm Casual Wear, định nghĩa và sự phổ biến của nó trong thời trang hiện đại.

Designer: Định nghĩa, vai trò, loại và kỹ năng cần có

Khái niệm về Innovative Materials

Khái niệm về Techniques - Định nghĩa và vai trò trong nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn

Khái niệm về fashion trends - Định nghĩa và vai trò của nó trong ngành thời trang - Lịch sử phát triển của fashion trends - Các xu hướng thời trang hiện nay - Những gương mặt nổi bật trong thế giới thời trang - Cách kết hợp trang phục theo fashion trends.

Khái niệm chất lượng vải - Sự quan trọng của chất lượng vải trong ngành dệt may và yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng vải bao gồm nguyên liệu, quy trình sản xuất, môi trường sản xuất và điều kiện bảo quản. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng vải bao gồm độ bền, độ co giãn, độ thấm hút, độ bền màu và phương pháp kiểm tra chất lượng vải bao gồm phương pháp thử nghiệm vật liệu, phương pháp đo đạc và phương pháp đánh giá bằng mắt thường.

Giới thiệu về ngành sản xuất may mặc và dệt may

Xem thêm...
×