Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16
Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16
Phần trắc nghiệm (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng trong mỗi câu sau:
Trong các số sau, số nào là số vô tỉ?
√3.
−139.
0.
2023.
Đáp án : A
Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Các số −139; 0; 2023 là các số hữu tỉ, không là các số số tỉ.
Chỉ có số √3 là số vô tỉ.
Đáp án A
Giá trị tuyệt đối của −1519 là:
−1519.
1915.
1519.
19−15.
Đáp án : C
Sử dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực:
|a| = a nếu a ≥ 0.
|a| = -a nếu a < 0.
Giá trị tuyệt đối của −1519 là: |−1519|=1519.
Đáp án C
Kết quả làm tròn số 2,4379 đến chữ số thập phân thứ ba là:
2,4.
2,439.
2,437.
2,438.
Đáp án : D
Áp dụng quy tắc Làm tròn số thập phân dương:
- Đối với chữ số hàng làm tròn:
+ Giữ nguyên nếu chữ số ngay bên phải nhỏ hơn 5;
+ Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải lớn hơn hoặc bằng 5.
- Đối với chữ số sau hàng làm tròn:
+ Bỏ đi nếu ở phần thập phân;
+ Thay bằng các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.
Số 2,4379 làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là 2,438 (vì 9 > 5).
Đáp án D
Cho biểu đồ sau: Tháng có nhiệt đô cao nhất là?
Tháng 1.
Tháng 5.
Tháng 7.
Tháng 8.
Đáp án : C
Quan sát biểu đồ, vị trí nào cao nhất thì tháng đó có nhiệt độ cao nhất.
Quan sát biểu đồ ta thấy điểm biểu diễn ở vị trí tháng 7 là cao nhất nên nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất.
Đáp án C
Cho ΔMNP=ΔDHK. Khẳng định nào sau đây là đúng:
NP = DH.
MN = DK.
^MPN=^HDK.
^MNP=^DHK.
Đáp án : D
Hai tam giác bằng nhau thì các cạnh và các góc tương ứng của chúng bằng nhau.
Vì ΔMNP=ΔDHK nên ta có: MN=DH;MP=DK;NP=HK; ˆM=ˆD;ˆN=ˆH;ˆP=ˆK.
Do đó A sai; B sai; C sai; D đúng.
Đáp án D
Cho tam giác ABC cân tại A, khẳng định nào sau đây SAI?
AB = BC.
AB = AC.
ˆB=ˆC.
ˆB=180∘−ˆA2.
Đáp án : A
Tam giác cân thì hai cạnh bên bằng nhau và hai góc kề đáy bằng nhau.
Tổng ba góc của một tam giác là 180∘.
Tam giác ABC cân tại A thì ˆB=ˆC; AB=AC nên khẳng định B, C đúng.
Tam giác ABC có ˆA+ˆB+ˆC=180∘, ˆB=ˆC nên ˆA+2ˆB=180∘,
suy ra 2ˆB=180∘−ˆA,
do đó ˆB=180∘−ˆA2 nên khẳng định D đúng.
Đáp án A
Thực hiện phép tính:
a) −0,5+34
b) (−23)2.916+√481:169−|−916|.23
Áp dụng quy tắc cộng, trừ, nhân, chia với số thực.
b) Sử dụng kiến thức về bình phương của một số, căn bậc hai số học và giá trị tuyệt đối của một số thực.
a) −0,5+34=−12+34=−2+34=14.
b) (−23)2.916+√481:169−|−916|.23
=49.916+29.916−916.23=916.(49+29−23)=916.0=0
Tìm x, biết:
a) 43+x=−16
b) 2|45−2x|+35=3
Kết hợp chuyển vế và thực hiện phép tính để tìm x.
b) Ta cần chia hai trường hợp: |A|=B thì A = B hoặc A = -B.
a) 43+x=−16
x=−16−43x=−1−86x=−32
Vậy x=−32.
b) 2|45−2x|+35=3
2|45−2x|=3−352|45−2x|=125|45−2x|=125:2|45−2x|=6545−2x=±65
+) TH1: 45−2x=65
2x=45−652x=−25x=−25:2x=−15
+) TH2: 45−2x=−65
2x=45+652x=2x=2:2x=1
Vậy x∈{−15;1}
Tỉ lệ phần trăm học sinh của khối 7 thích chơi các môn thể thao được thống kê theo bảng sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ hình quạt tròn.
b) Biết số học sinh khối 7 là 320 học sinh. Tính số học sinh thích chơi đá cầu.
a) Cách vẽ biểu đồ hình quạt tròn:
+ Vẽ 1 đường tròn
+ Tính số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng: 1% tương ứng với 3,6 độ.
+ Đo góc và chia hình tròn thành các hình quạt có số đo tương ứng
+ Điền số phần trăm tương ứng vào từng hình quạt, tô màu và viết chú thích, đặt tên cho biểu đồ.
b) Tính m% của một số a theo công thức: m%.a.
a) Số đo góc của hình quạt biểu diễn từng đối tượng là:
Ta được biểu đồ hình quạt tròn như sau:
b) Số học sinh thích chơi đá cầu là: 15%.320=48 (học sinh)
Cho tam giác ABC nhọn có AB = AC. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng BC.
a) Chứng minh ΔABM=ΔACM.
b) Chứng minh AM⊥BC.
c) Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA=ME. Kẻ BH⊥AC tại H, CK⊥BE tại K. Chứng minh AC//BE và M là trung điểm của đoạn thẳng HK.
a) Chứng minh ΔABM=ΔACM theo trường hợp cạnh cạnh cạnh.
b) Từ ΔABM=ΔACM suy ra ^AMB=^AMC và hai góc này là hai góc kề bù suy ra AM⊥BC.
c) Chứng minh ΔAMC=ΔEMB nên ^ACM=^EBM, suy ra AC // BE.
Chứng minh MH = MK và H, M, K thẳng hàng nên M là trung điểm của HK.
a) Xét ΔABM và ΔACM có:
AB = AC (gt)
BM = CM (M là trung điểm của BC)
AM chung
Suy ra ΔABM=ΔACM (c.c.c)
b) Vì ΔABM=ΔACM nên ^AMB=^AMC (hai góc tương ứng).
Mà hai góc này là hai góc kề bù nên ^AMB+^AMC=180∘
Suy ra ^AMB+^AMB=180∘, do đó ^AMB=90∘ hay AM⊥BC.
c) +) Xét ΔAMC và ΔEMB có:
MA = ME (gt)
^AMC=^EMB(=90∘)
BM=CM
Suy ra ΔAMC=ΔEMB (hai cạnh góc vuông)
nên ^ACM=^EBM (hai góc tương ứng).
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // BE.
+) Xét ΔBHC và ΔCKB có:
^BHC=^CKB(=90∘)
^HCB=^KBC (cmt)
BC chung
suy ra ΔBHC=ΔCKB (cạnh huyền – góc nhọn)
suy ra BH=CK;^HBC=^KCB (hai cạnh và hai góc tương ứng)
Xét ΔBMH và ΔCMK có:
BH=CK (cmt)
^HBM=^KCM (cmt)
BM=CM
Suy ra ΔBMH=ΔCMK (c.g.c)
Do đó MH = MK (1) và ^BMH=^CMK(hai cạnh và hai góc tương ứng)
Mà ^BMH+^HMC=180∘ (hai góc kề bù) nên ^CMK+^HMC=180∘, do đó H, M, K thẳng hàng. (2)
Từ (1) và (2) suy ra M là trung điểm của HK.
Cho A=13+133+135+137+...+132023. Chứng minh rằng A<38.
Tính 9A.
Xét 9A – A.
Từ đó chứng minh được A<38.
Ta có:
9A=9(13+133+135+137+...+132023)=3+13+133+135+...+132021
Xét 9A−A=(3+13+133+135+...+132021)−(13+133+135+137+...+132023)
8A=3+13+133+135+...+132021−13−133−135−137−...−1320238A=3+(13−13)+(133−133)+...+(132021−132021)−132023
8A=3−132023
A=38−18.32023
Vì 18.32023>0 nên A=38−18.32023<38
Vậy A<38
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365