Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm). Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1: Số đối của −712 là:
A. 712
B. 7−12
C. 12−7
D. 127
Câu 2: Chọn khẳng định đúng.
A. −3741>23−17
B. (13)12>(13)10
C. (2,5)6=(0,5)12
D. (2,5)4<(−2,5)5
Câu 3: Chọn đáp án sai. Nếu √x=23 thì:
A. x=(−23)2
B. x=−(−23)2
C. x=49
D. x=(23)2
Câu 4: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Giá trị tuyệt đối của một số thực là một số dương hoặc bằng 0.
B. Hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.
C. Hai số đối nhau có giá trị tuyệt đối bằng nhau.
D. Giá trị tuyệt đối của một số thực luôn bằng chính nó.
Câu 5: Quan sát Hình 2, có IK//EF. Hãy tính giá trị của x?
A. x=700
B. x=1100
C. x=1200
D. x=900
Câu 6:
Cho tam giác ABC có AB<AC. Tia phân giác của góc A cắt BC ở K. Từ B kẻ đường vuông góc với AK tại H cắt AC ở D. Chọn câu sai.
A. HB=AD
B. HB=HD
C. AB=AD
D. ^ABH=^ADH
Câu 7: Số học sinh đăng ký học bổ trợ các Câu lạc bộ Toán, Ngữ văn, Tiếng anh của lớp 7 của một trường được biểu diễn qua biểu đồ hình quạt tròn như sau:
Tính số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là bao nhiêu?
A. 40%
B. 37,5%
C. 30%
D. 35%
Câu 8: Cho biểu đồ biểu diễn chiều cao trung bình của nam và nữ ở một số quốc gia châu Á:
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ của nước nào là lớn nhất?
A. Việt Nam
B. Singapore
C. Nhật Bản
D. Hàn Quốc
Câu 9: Phát biểu định lí sau bằng lời:
GT |
a//b,c⊥a |
KL |
c⊥b |
A. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.
B. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.
C. Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc 600.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10: Vẽ ∠xOy=500. Vẽ tia Om là tia phân giác của góc xOy. Vẽ tia On là tia đối của tia Ox. Tính góc mOn.
A. ∠mOn=1250
B. ∠mOn=1550
C. ∠mOn=1600
D. ∠mOn=1750
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1: (2,0 điểm)
Thực hiện phép tính:
a) 72.116−72.56
b) √36−3.√14+|−32|
c) (−12)3−78:74+|−98|+√81
Bài 2 (2,0 điểm). Tìm x:
a) 35x−67=17
b) (2x−1)3=64
c) 2|x+1|−0,5=√19
Bài 3: (3,5 điểm)
Cho góc nhọn xOy, lấy điểm A trên tia Ox (điểmA khác O) và điểm B trên tia Oy sao cho OA=OB. Gọi M là trung điểm của AB.
a) Chứng minh: ΔOAM=ΔOBM
b) Trên tia OM lấy điểm H sao cho OM<OH. Chứng minh HA=HB.
c) Qua H kẻ đường thẳng song song với AB cắt Ox tại E cắt Oy tại K. Chứng minh OH là đương trung trực của EK.
d) Gọi giao điểm của AK và BE là N. Chứng minh ba điểm O,M,N thẳng hàng.
Bài 4: (0,5 điểm)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=x2+3√x−2024 với x≥0.
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm:
1.A |
2.A |
3.B |
4.D |
5.D |
6.A |
7.B |
8.C |
9. A |
10.B |
Câu 1
Phương pháp:
Số đối của số hữu tỉ a kí hiệu là −a.
Cách giải:
Số đối của −712 là: −(−712)=712
Chọn A.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp so sánh trung gian.
Cách giải:
+ Ta có: 37<41 nên 3741<1 suy ra −3741>−1 (1)
23>17 nên 2317>1 suy ra 23−17<−1 (2)
Từ (1) và (2), suy ra 23−17<−1<−3741, do đó, −3741>23−17
Vậy đáp án A đúng.
Chọn A.
Câu 3
Phương pháp:
Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.
Sử dụng tính chất: x2=(−x)2
Cách giải:
√(−23)2=√(23)2=√49=23 nên đáp án A,C,D đúng
Do chỉ tồn tại căn bậc hai số học của một số không âm nên đáp án B sai.
Chọn B.
Câu 4
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giá trị tuyệt đối của một số thực, tìm phát biểu sai.
Cách giải:
Phát biểu A đúng vì giá trị tuyệt đối của một số thực là một số không âm.
Phát biểu B đúng vì hai số có giá trị tuyệt đối bằng nhau là hai số bằng nhau hoặc đối nhau.
Phát biểu C đúng vì hai số đối nhau có điểm biểu diễn cách đều điểm gốc 0 nên giá trị tuyệt đối của chúng bằng nhau.
Phát biểu D sai vì giá trị tuyệt đối của số âm là số đối của nó.
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
Hai đường thẳng song song thì hai góc ở vị trí đồng vị bằng nhau.
Vận dụng định lý: Tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800.
Cách giải:
* Ta có: ∠zEO+∠OEF=1800 (hai góc kề bù)
⇒1300+∠OEF=1800⇒∠OEF=1800−1300⇒∠OEF=500
* IK//EF (giá thiết) ⇒∠OEF=∠OIK (hai góc đồng vị) do đó, ∠OIK=500
* Ta có: ∠IKO+∠IKF=1800 (hai góc kề bù)
⇒∠IKO+1400=1800⇒∠IKO=1800−1400⇒∠IKO=400
* Xét ΔOIK có: ∠O+∠OIK+∠OKI=1800 (định lí tổng ba góc trong một tam giác)
⇒x+500+400=1800⇒x+900=1800⇒x=1800−900⇒x=900
Vậy x=900
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
+ Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
+ Hai tam giác bằng nhau có các cặp cạnh, cặp góc tương ứng bằng nhau
Cách giải:
Vì AK là tia phân giác của ∠BAC nên ∠A1=∠A2
Theo giả thiết ta có: BH⊥AK⇒∠AHB=∠AHD=90∘
Xét tam giác AHB và tam giác AHD có:
∠A1=∠A2
AH là cạnh chung
∠AHB=∠AHD=90∘
Nên ΔAHB=ΔAHD (g.c.g)
Suy ra: HB=HD (hai cạnh tương ứng) nên B đúng
AB=AD (hai cạnh tương ứng) nên C đúng
∠ABH=∠ADH (hai góc tương ứng) nên D đúng
Chọn A.
Câu 7
Phương pháp:
Đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ hình quạt tròn.
Cách giải:
Số phần trăm học sinh đăng ký môn Toán là: 100%−32,5%−30%=37,5%
Chọn B.
Câu 8
Phương pháp:
Sử dụng biểu đồ cột kép, quan sát và trả lời câu hỏi.
Cách giải:
*) Chiều cao trung bình của nam:
Việt Nam: 162,1cm
Singapore: 171cm
Nhật Bản: 172cm
Hàn Quốc: 170,7cm
*) Chiều cao trung bình của nữ:
Việt Nam: 152,2cm
Singapore:160cm
Nhật Bản: 158cm
Hàn Quốc: 157,4cm
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Việt Nam là:
162,1−152,2=9,9(cm)
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Singapore là:
171−160=11(cm)
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Nhật Bản là:
172−158=14(cm)
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Hàn Quốc là:
170,7−157,4=13,3(cm)
Sự chênh lệch chiều cao giữa nam và nữ ở Nhật Bản là lớn nhất.
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp:
Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: Nếu … thì ….
Cách giải:
Phát biểu định lí: Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.
Chọn A.
Câu 10
Phương pháp
Oz là tia phân giác của ∠xOy thì ta có: ∠xOz=∠zOy=∠xOy2
∠xOz và ∠zOy là hai góc kề nhau thì ta có: ∠xOz+∠zOy=∠xOy.
∠xOz và ∠zOy là hai góc kề bù thì ta có: ∠xOy=∠xOz+∠zOy=1800
Cách giải:
Vì Om là tia phân giác của ∠xOy nên ∠mOy=∠xOy2=5002=250
Ta có: ∠nOy và ∠yOx là hai góc kề bù nên ∠nOy+∠yOx=1800
⇒∠nOy+500=1800⇒∠nOy=1800−500=1300
Ta có: ∠nOy và ∠yOm là hai góc kề nhau nên ∠nOy+∠yOm=∠nOm
⇒1300+250=1550=∠nOm
Vậy ∠mOn=1550
Chọn B.
Phần II. Tự luận (7 điểm):
Bài 1
Phương pháp:
Thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cách giải:
a) 72.116−72.56 =72.(116+56)=72.166=283 |
b) √36−3.√14+|−32| =6−3.12+32=6+(32−32)=6+0=6 |
c) (−12)3−78:74+|−98|+√81 =−18−78.47+98+9=(−18+98)−12+9=1−12+9=12+9=192 |
Bài 2
Phương pháp:
Thực hiện phép tính với số hữu tỉ, giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
Cách giải:
a) 35x−67=17 35x=17+6735x=77=1x=1:35x=53 Vậy x=53 |
b) (2x−1)3=64 (2x−1)3=432x−1=42x=4+12x=5x=52 Vậy x=52
|
c) 2|x+1|−0,5=√19 2|x+1|−12=132|x+1|=13+122|x+1|=2+36=56|x+1|=56:2|x+1|=512 Trường hợp 1: x+1=512⇒x=512−1=−712 Trưởng hợp 2: x+1=−512⇒x=−512−1=−1712 Vậy x=−712;x=−1712 |
Bài 3
Phương pháp:
a) Chứng minh ΔOAM=ΔOBM(c.c.c)
b) Chứng minh ΔOAH=ΔOBH(c.g.c)⇒HA=HB (hai cạnh tương ứng)
c) Chứng minh ΔOHK=ΔOHE(c.g.c)
Suy ra, HK=HE⇒H là trung điểm của EK(1)
∠OHK=∠OHE⇒OH⊥EK tại H(2)
Từ (1) và (2), suy ra OH là đường trung trực của EK.
d) Chứng minh ΔOAK=ΔOBE(c.g.c) từ đó chứng minh được ∠NBK=∠NAE
Chứng minh ΔNBK=ΔNHE(c.c.c)⇒∠NHK=∠NHE từ đó chứng minh được NH⊥EK tại H
Cách giải:
a) M là trung điểm của AB⇒MA=MB
Xét ΔOAM và ΔOBM có:
OMchungOA=OB(gt)MA=MB(cmt)}⇒ΔOAM=ΔOBM(c.c.c)
b) ΔOAM=ΔOBM(cmt)⇒∠AOM=∠BOM (hai góc tương ứng)
Xét ΔOAH và ΔOBH có:
OHchung∠AOM=∠BOM(cmt)OA=OB(gt)}⇒ΔOAH=ΔOBH(c.g.c)⇒HA=HB (hai cạnh tương ứng)
c) Ta có: OA=OB(gt)⇒ΔOAB cân tại O⇒∠OAB=∠OBA
Vì AB//EK, suy ra: ∠OBA=∠OKE (hai góc ở vị trí đồng vị) và ∠OAB=∠OEK (hai góc ở trí đồng vị)
Từ đó, suy ra ∠OKE=∠OEK⇒ΔOEK cân tại O⇒OK=OE
Xét ΔOHK và ΔOHE có:
OK=OE(cmt)∠KOH=∠EOH(do∠BOM=∠AOM)OHchung}⇒ΔOHK=ΔOHE(c.g.c)
Suy ra,
+ HK=HE (hai cạnh tương ứng) ⇒Hlà trung điểm của EK(1)
+ ∠OHK=∠OHE (hai góc tương ứng) mà ∠OHK+∠OHE=1800 nên ∠OHK=∠OHE=18002=900, do đó OH⊥EK tại H(2)
Từ (1) và (2), suy ra OH là đường trung trực của EK.
d) Ta có: AE=OE−OA;BK=OK−OB mà OE=OK;OA=OB
Suy ra, AE=BK
Xét ΔOAK và ΔOBE có:
OA=OB(cmt)∠OchungOK=OH(cmt)}⇒ΔOAK=ΔOBE(c.g.c)
Suy ra, ∠OKA=∠OEB và ∠OAH=∠OBE (hai góc tương ứng)
Ta có: {∠NBK=1800−∠OBE∠NAE=1800−∠OAK
Do đó, ∠NBK=∠NAE
Xét ΔNBK và ΔNHE có:
∠NBK=∠NAE(cmt)BK=AE(cmt)∠OKA=∠OEB(cmt)}⇒ΔNBK=ΔNHE(c.c.c)⇒∠NHK=∠NHE (hai góc tương ứng)
Mà ∠NHK+∠NHE=1800
⇒∠NHK=∠NHE=18002=900
⇒NH⊥EK tại H mà OH⊥EK tại H
⇒NH≡OH
⇒O,N,H thẳng hàng
⇒O,M,H thẳng hàng.
Bài 4
Phương pháp:
Đánh giá các số hạng của tổng để tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Chú ý: x2≥0,∀x∈R.
Cách giải:
Ta có: x2≥0;√x≥0 với mọi số thực x≥0 nên x2+3√x≥0 với mọi số thực x≥0.
Suy ra x2+3√x−2024≥−2024 với mọi số thực x≥0. Hay A≥−2024 với mọi số thực x≥0.
Dấu “=” xảy ra ⇔x=0.
Vậy minA=−2024⇔x=0.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365