Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 16 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 17 Đề thi học kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức - Đề số 18 Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 14 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 13 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 12 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 11 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 10 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 9 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 8 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 7 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 6 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 5 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 4 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 3 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 2 - Kết nối tri thức Đề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 1 - Kết nối tri thức Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 7 - Kết nối tri thứcĐề thi học kì 1 Toán 7 - Đề số 15 - Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Căn bậc hai số học của 16 là
Đáp án : B
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.
Căn bậc hai số học của 16 là √16=4.
Số nào là số vô tỉ trong các số sau:
Đáp án : A
Số vô tỉ được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
Ta có:
√25=5 là số hữu tỉ.
– 5,(4561) là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
53 là số hữu tỉ.
Vậy chỉ có √5 là số vô tỉ.
Trong các số sau −123;−3−13;07;−59;817;0,23 có bao nhiêu số hữu tỉ dương?
Đáp án : C
Số hữu tỉ dương là các số lớn hơn 0 có thể viết dưới dạng phân số.
Ta có: −123<0; −3−13=313>0; 07=0; −59<0; 817>0; 0,23=23100>0.
Vậy có 3 số hữu tỉ dương: −3−13;817;0,23.
Kết quả của phép tính √81−2√16 là:
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức về căn bậc hai số học: Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không âm sao cho x2=a.
√81−2√16=9−2.4=9−8=1.
Cho |x| = 25 thì giá trị của x là:
Đáp án : D
Sử dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số:
|x|={xkhix≥0−xkhix<0.
|x| = 25 thì x = 25 hoặc x = – 25.
Kết quả làm tròn số 17,8569 đến hàng phần trăm là:
Đáp án : C
Dựa vào cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
Do 6 > 5 ⇒ Làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là : 17,8569 ≈ 17,86.
Vậy làm tròn 17,8569 đến hàng phần trăm là 17,86.
Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết AC=10cm. Độ dài đoạn thẳng CB là
Đáp án : A
Dựa vào tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
Điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB nên CB=AC=10cm (tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng).
Trên hình 1, khoảng cách giữa hai địa điểm A và B là bao nhiêu ?
Đáp án : A
Chứng minh ΔABE=ΔDCE suy ra cạnh tương ứng bằng nhau.
Xét tam giác ABE và tam giác DCE có :
ˆA=ˆD=900
AE=ED
^AEB=^DEC (hai góc đối đỉnh)
⇒ΔABE=ΔDCE (g.c.g) . Suy ra AB=CD=7,5cm.
Một tam giác cân có số đo góc ở đáy gấp hai lần số đo góc ở đỉnh. Số đo góc ở đỉnh của tam giác cân đó là:
Đáp án : B
Dựa vào đặc điểm của tam giác cân.
Gọi số đo góc ở đỉnh là x, thì số đo góc ở đáy là 2x.
Vì tam giác này là tam giác cân nên 2 góc ở đáy bằng nhau. Mà tổng ba góc trong một tam giác bằng 1800 nên x + 2x + 2x = 5x = 1800 ⇒ x = 360.
Trong hình vẽ dưới đây, góc xOt có số đo bằng:
Đáp án : B
Dựa vào tính chất hai góc đối đỉnh.
Ta có góc yOz và góc xOt là hai góc đối đỉnh nên ^xOt=^yOz=700.
Cho hình vẽ bên, biết a // b. Số đo ˆB1 là:
Đáp án : C
Dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.
Vì a // b nên ^A1=^B1=1300 (hai góc đồng vị).
Hình vẽ nào sau đây có hai đường thẳng song song?
Đáp án : D
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
Hình 1 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 2 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 3 không có cặp góc nào bằng nhau nên không có hai đường thẳng song song.
Hình 4 có cặp góc đồng vị bằng nhau (= 900) nên có hai đường thẳng song song.
Thực hiện phép tính (Tính hợp lý nếu có thể):
a) 53+−712+(−12)2
b) −1725.310+−3325.310+310
a) Dựa vào thứ tự thực hiện để tính.
b) Nhóm nhân tử chung để tính.
a) 53+−712+(−12)2=53+−712+14=1312+14=43
b) −1725.310+−3325.310+310=310(−1725+−3325+1)=310(−2+1)=−310
Tìm số hữu tỉ x biết:|0,5x+32|=34
|x|=a khi và chỉ khi x = a hoặc x = -a.
|0,5x+32|=34
Suy ra 0,5x+32=34 hoặc 0,5x+32=−34
TH1. 0,5x+32=34
0,5x=34−32
0,5x=−34
x=−32
TH2. 0,5x+32=−34
0,5x=−34−32
0,5x=−94
x=−92
Vậy x∈{−32;−92}.
Tại cửa hàng bán hoa, giá bán ban đầu của một bó hoa là 80 000 đồng. Vào ngày Quốc tế phụ nữ 8/3, cửa hàng đã quyết định giảm giá 20% cho mỗi bó hoa so với giá bán ban đầu và nếu khách hàng mua 10 bó trở lên thì từ bó thứ 10 trở đi, mỗi bó hoa khách hàng sẽ chỉ phải trả với giá bằng 75% của giá đã giảm trước đó. Một công ty muốn đặt 50 bó hoa để tặng cho các nhân viên nữ. Tính tổng số tiền công ty phải trả.
Tính giá bó hoa sau khi giảm 20%.
Tính giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.
Tính tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa = 9.giá bó hoa sau khi giảm 20% + 41.giá bó hoa khi mua từ bó thứ 10 trở đi.
Sau khi giảm 20% thì giá 1 bó hoa bằng 100% - 20% = 80% giá bó hoa ban đầu.
Giá 1 bó hoa sau khi giảm 20% là: 80 000.80% = 64000 đồng
Giá 1 bó hoa từ bó thứ 10 trở đi: 64 000.75% = 48000 đồng
Vậy tổng số tiền công ty phải trả khi mua 50 bó hoa:
64 000.9 + 48000.41 = 2 544 000 đồng
Cho biểu đồ sau:
a) Biểu đồ biểu diễn thông tin về vấn đề gì? Tỉ lệ % của mỗi đối tượng so với toàn thể là bao nhiêu?
b) Tính tổng số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 biết lớp có 50 học sinh.
a) Xác định biểu đồ biểu diễn thông tin gì. Dựa vào biểu đồ để xác định số phần trăm mỗi đối tượng.
b) Lấy tổng số học sinh nhân với số phần trăm học sinh giỏi và khá.
a) Biểu đồ biểu diễn "Tỉ lệ phần trăm xếp loại học lực HKI của lớp 6A1".
Bảng biểu diễn tỉ lệ % của mỗi đối tượng :
(Có thể lựa chọn vẽ bảng hoặc liệt kê phần trăm)
b) Tổng số phần trăm học sinh giỏi và khá là : 40% + 30% = 70%.
Số học sinh giỏi và khá của lớp 6A1 là : 50.70% = 35 (học sinh).
Cho ΔABC có AB<BC. Trên tia BA lấy điểm D sao cho BC=BD. Tia phân giác ˆB cắt AC ở E. Gọi K là trung điểm của DC.
a) Chứng minh ΔBED=ΔBEC.
b) Chứng minh EK⊥DC.
c) Chứng minh B, K, E thẳng hàng.
d) Kẻ AH⊥DC,(H∈DC). ΔABC cần thêm điều kiện gì để ^DAH=450.
a) Chứng minh ΔBED=ΔBEC theo trường hợp cạnh – góc – cạnh.
b) Chứng minh ΔEKD=ΔEKC ⇒^K1=^K2=900
c) Chứng minh BK⊥DC và EK⊥DC nên B, K, E thẳng hàng.
d) Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song.
a) Xét ΔBED và ΔBEC có:
BD = BC (gt)
^B2=^B1 (BE là tia phân giác của ^ABC)
BE chung
⇒ΔBED=ΔBEC(c.g.c) (đpcm)
⇒DE=EC (hai cạnh tương ứng)
b) Xét ΔEKD và ΔEKC có:
ED = EC (cmt)
EK chung
DK = KC (K là trung điểm của DC)
⇒ΔEKD=ΔEKC(c.c.c)
⇒^K1=^K2(hai cặp góc tương ứng)
Mà ^K1 và ^K2 là hai góc kề bù nên ^K1=^K2=18002=900 hay EK⊥DC. (1) (đpcm)
c) Xét ΔBKD và ΔBKC có:
BD = BC (gt)
BK chung
DK = KC (K là trung điểm của DC)
⇒ΔBKD=ΔBKC(c.c.c)
⇒^BKD=^BKC(hai cặp góc tương ứng)
Mà ^BKD và ^BKC là hai góc kề bù nên ^BKD=^BKC=18002=900 hay BK⊥DC (2)
Từ (1) và (2) suy ra B, E, K thẳng hàng. (đpcm)
d) Ta có: AH⊥DC; BK⊥DC⇒AH//BK
⇒^A1=^B2 (hai góc đồng vị).
Để ^A1=450 thì ^B2=450, mà ^B2=^B1=12^ABC nên ^ABC=450.2=900 hay tam giác ABC vuông tại B.
Vậy tam giác ABC tam giác cân tại B thì ta có ^DAH=450.
Mẹo tìm đáp án nhanh
Search Google: "từ khóa + baitap365" Ví dụ: "Bài 5 trang 13 SGK Vật lí 12 baitap365